Đề bài

Trong thiên nhiên manganesium là nguyên tố tương đối phổ biến, đứng thứ ba trong các kim loại chuyển tiếp, chỉ sau Fe và Ti. Các khoáng vật chính của manganesium là hausmanite (Mn3O4), pyrolusite (MnO2), braunite (Mn2O3) và manganite (MnOOH). Manganesium tồn tại ở rất nhiều trạng thái oxi hoá khác nhau từ +2 tới +7. 

Phản ứng nào sau đây không có sự thay đổi số oxi hoá của nguyên tố Mn?

A. MnO2 + 4HCl -> MnCl2 + Cl2 + 2H2O

B. Mn + O2 -> MnO2

C. 2HCl + MnO -> MnCl2 + H2O

D. 6KI + 2KMnO4 + 4H2O -> 3I2 + 2MnO2 + 8KOH

Phương pháp giải

Xác định số oxi hóa của các nguyên tử Mn trong phản ứng

Lời giải của GV Loigiaihay.com

A. \(\mathop {Mn}\limits^{ + 4} {O_2} + 4HCl \to \mathop {Mn}\limits^{ + 2} C{l_2} + C{l_2} + 2{H_2}O\)

B. \(\mathop {Mn}\limits^0  + {O_2} \to \mathop {Mn}\limits^{ + 4} {O_2}\)

C. \(2HCl + \mathop {Mn}\limits^{ + 2} O \to \mathop {Mn}\limits^{ + 2} C{l_2} + {H_2}O\)

D. \(6KI + 2K\mathop {Mn}\limits^{ + 7} {O_4} + 4{H_2}O \to 3{I_2} + 2\mathop {Mn}\limits^{ + 4} {O_2} + 8KOH\)

=> Đáp án: C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Xác định số oxi hóa của nguyên tử Fe và S trong các chất sau:

a) Fe, FeO, Fe2O3, Fe(OH)­3, Fe3O4.

b) S, H2S, SO2, SO3, H2SO4, Na2SO3.

 
Xem lời giải >>
Bài 2 :

Xác định chất oxi hóa, chất khử

Chuẩn bị: đinh sắt, dung dịch CuSO4, dung dịch H2SO4 loãng, ống nghiệm.

Thực hiện:

Thí nghiệm 1: Cho đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4.

Thí nghiệm 2: Cho đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4.

Quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi:

1. Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử.

2. Xác định chất oxi hóa, chất khử trong hai phản ứng trên.

 
Xem lời giải >>
Bài 3 :

Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử nguyên tố trong các hợp chất ion Al2O3, CaF2.

Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử trong hợp chất sau: N = O, CH4.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Dựa theo quy tắc octet, giải thích vì sao số oxi hóa của O là -2, của kim loại nhóm IA là +1, của kim loại nhóm IIA là +2 và của Al là +3.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử trong của hợp chất: Fe2O3, Na2CO3, KAl(SO4)2

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử trong các ion: NO3-, NH4+, MnO4-.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tố trong NH3 theo cách 2.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Dựa vào độ âm điện, giải thích vì sao công thức ion giả định của OF2 là F-O2+Fmà không phải là F+O2-F+.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Xác định số oxi hóa của các nguyên tử trong phản ứng (1), (2). Cho biết nguyên tố nào có sự thay đổi số oxi hóa.

Nguyên tố Cl thể hiện bao nhiêu số oxi hóa trong phản ứng (3)?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử trong các phân tử và ion sau đây:

a) H2SO3

b) Al(OH)4-

c) NaAlH4

d) NO2-

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Quan sát Hình 12.1, hãy viết quá trình nhường và nhận electron trong phản ứng giữa magnesium và oxygen

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Quan sát Hình 12.2a, hydrogen cháy trong chlorine với ngọn lửa sáng, tạo hợp chất hydrogen chlorine (HCl). Nếu cặp electron chung trong hợp chất cộng hóa trị HCl lệch hẳn về phía nguyên tử Cl (Hình 12.2b), hãy xác định điện tích của các nguyên tử trong phân tử HCl

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Nêu điểm khác nhau giữa kí hiệu số oxi hóa và kí hiệu điện tích của ion M trong hình sau:

 

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Dự đoán số oxi hóa của các nguyên tử trong nhóm IA, IIA, IIIA trong các hợp chất. Giải thích

Xem lời giải >>
Bài 15 : Hãy xác định số oxi hóa của các nguyên tử trong các đơn chất, hợp chất và ion sau: Zn, H2, Cl-, O2-, S2-, HSO4-, Na2S2O3, KNO3
Xem lời giải >>
Bài 16 :

Magnetite là khoáng vật sắt từ có hàm lượng sắt cao nhất được dùng trong ngành luyện gang, thép, với công thức hóa học là Fe3O4 

Hãy xác định số oxi hóa của nguyên tử Fe trong hợp chất trên

 

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử trong chất oxi hóa và chất khử trước và sau phản ứng

Xem lời giải >>
Bài 18 : Hãy nêu 3 ví dụ về phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tử và 3 ví dụ về phản ứng không có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tử
Xem lời giải >>
Bài 19 :

Tính số oxi hóa của nguyên tử có đánh dấu * trong các chất và ion dưới đây

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong các chất và ion sau:

a) Fe, N2, SO3, H2SO4, CuS, Cu2S, Na2O2, H3AsO4.

b) Br2, O3, HClO3, KClO4, NaClO, NH4NO3, N2O, NaNO2.

c) Br-, PO43-, MnO4-, ClO3-, H2PO4-, SO42-, NH4+.

d) MnO2, K2MnO4, K2Cr2O7, K2CrO4, Cr2(SO4)3, NaCrO2.

e) FeS2, FeS, FeO, Fe2O3, Fe3O4, FexOy.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Trong thiên nhiên manganesium là nguyên tố tương đối phổ biến, đứng thứ ba trong các kim loại chuyển tiếp, chỉ sau Fe và Ti. Các khoáng vật chính của manganesium là hausmanite (Mn3O4), pyrolusite (MnO2), braunite (Mn2O3) và manganite (MnOOH). Manganesium tồn tại ở rất nhiều trạng thái oxi hoá khác nhau từ +2 tới +7. 

Cho các chất sau: Mn, MnO2, MnCl2, KMnO4 Số oxi hoá của nguyên tố Mn trong các chất lần lượt là

A. 2, -2, -4, +8.                                              

B. 0, +4, +2, +7.

C. 0, +4, -2, +7.                                              

D. 0, +2, -4, -7.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Dấu hiệu đề nhận ra phản ứng là phản ứng oxi hoá – khử dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?

A. Số mol.                  

B. Số oxi hoá.

C. Số khối.                 

D. Số proton.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Số oxi hoá của nguyên tử S trong hợp chất SO2

A. +2.             

B. +4.             

C. +6.             

D. -1.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Magnetite là một loại sắt oxide có công thức Fe3O4 (còn gọi là oxide sắt từ). Chất này được coi là hỗn hợp của hai oxide. Tìm hiểu và xác định số oxi hóa của từng nguyên tử Fe trong magnetite.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Dựa vào công thức cấu tạo, hãy xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau:

Xem lời giải >>
Bài 26 :

: a) Xác định số oxi hoá của mỗi nguyên tử trong các chất hoá học hoặc các ion sau: NO3-; H2PO4-; CaHAsO4; Mg2TiO4.

b) Ghép phân tử/ ion ở cột A với nhóm số oxi hoá của các nguyên tử trong phân tử/ ion ở cột B cho phù hợp.

Cột A

Phân tử/ion

Cột B

Số oxi hoá của các nguyên tử trong phân tử/ion (lần lượt theo thự tự như trong phân tử/ion

a) SbCl5

1. (-3; +1)

b) BrO3-

2. (+5; -1)

c) Na2O2

3. (+1; -2)

d) Na2S

4. (+1; -1)

e) NH4+

5. (+5; -2)

6. (-1; +2)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Số oxi hoá của Cl trong các chất NaOCl, NaClO2, NaClO3, NaClO4 lần lượt là:

A. -1, +3, +5, +7.                                B. +1, -3, +5, -2.

C. +1, +3, +5, +7.                               D. +1, +3, -5, +7.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Số oxi hoá của carbon và oxygen trong C2O42- lần lượt là:

A. +3, -2.               B. +4, -2.               C. +1, -3.               D. +3, -6.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Số oxi hoá của chromium (Cr) trong Na2CrO4 là

A. -2.                     B. +2.                    C. +6.                    D. -6.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Số oxi hoá của một nguyên tử một nguyên tố trong hợp chất là điện tích của nguyên tử đó với giả thiết đó là hợp chất ion.

B. Trong hợp chất, oxygen có số oxi hoá bằng -2, trừ một số trường hợp ngoại lệ.

C. Số oxi hoá của hydrogen trong các hydride kim loại bằng +1.

D. Các nguyên tố phi kim có số oxi hoá thay đổi tuỳ thuộc vào hợp chất chứa chúng.

Xem lời giải >>