Đề bài

a) Ở 25°C và 0,99 atm, khả năng tan của carbon dioxide (CO2) trong nước là 1,45 gam/L, kém hơn nhiều so với sulfur dioxide (SO2) là 94 gam/L. Giải thích nguyên nhân sự khác biệt. 

b) Nhận xét độ tan của carbon dioxide trong nước theo nhiệt độ dựa trên đồ thị sau.

D:\Documents\GIÁO ÁN HÓA CHUẨN\Sách chương trình mới\Ảnh, video phụ trợ\Bài 10 độ tan của khí theo nhiệt độ.PNG

c) Nước giải khát có gas là gì? Vì sao người ta thường ướp lạnh các loại nước giải khát có gas trước khi sử dụng? 

d) Vì sao trong những ngày hè nóng bức, cá thường phải ngoi lên mặt nước để thở, trong khi vào mùa lạnh, điều này không xảy ra?

Phương pháp giải

a) Dựa vào dạng hình học của phân tử CO2 và SO2

b) Dựa vào đồ thị để rút ra nhận xét: độ tan của CO2 trong nước giảm khi nhiệt độ tăng

c) Nước giải khát có gas là nước giải khát được thêm khí CO2. Dựa vào câu b để giải thích vì sao người ta thường ướp lạnh các loại nước giải khát có gas trước khi sử dụng?

d) Dựa vào khả năng tan trong nước của oxygen

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Dựa vào giá trị độ âm điện trong Bảng 6.2, dự đoán loại liên kết ( liên kết cộng hóa trị phân cực, liên kết cộng hóa trị không phân cực, liên kết ion) trong các phân tử MgCl2, AlCl3, HBr, O2, H2, NH3.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho dãy các oxide sau: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7.

a) Độ phân cực của các liên kết trong dãy các oxide trên thay đổi như thế nào?

b) Dựa vào giá trị độ âm điện của các nguyên tố trong Bảng 6.2, cho biết loại liên kết ( ion, cộng hóa trị phân cực, cộng hóa trị không phân cực) trong từng phân tử oxide.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Dựa theo độ âm điện, hãy cho biết loại liên kết trong các phân tử: H2S, CH4, K2O, F2O, NaBr.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Vì sao liên kết cộng hóa trị trong các phân tử Cl2, O2, N2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Trong các phân tử HCl, NH3 và CO2, cặp electron chung lệch về phía nguyên tử nào? Giải thích

Xem lời giải >>
Bài 6 : Nêu thêm ví dụ về phân tử có liên kết cộng hóa trị không phân cực và liên kết cộng hóa trị phân cực. Viết công thức electron của chúng để minh họa.
Xem lời giải >>
Bài 7 :

Em có nhận xét gì khi cặp electron chung trong liên kết lệch hẳn về một phía nguyên tử

Xem lời giải >>
Bài 8 : Cho biết loại liên kết trong các phân tử MgCl2, CO2 và C2H4?
Xem lời giải >>
Bài 9 :

Xét phân tử H2O, những phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Liên kết H - O là liên kết cộng hoá trị không phân cực.

B. Liên kết H - O là liên kết cộng hoá trị phân cực.

C. Cặp electron dùng chung trong liên kết H - O lệch về phía nguyên tử O.

D. Cặp electron dùng chung trong liên kết H - O lệch về phía nguyên tử H.

E. Cặp electron dùng chung trong liên kết H - O phân bố đều giữa hai nguyên tử.

G. Nguyên tử O còn hai cặp electron hoá trị riêng.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Ghép mỗi nguyên tử hoặc phân tử sau với một hoặc các đặc điểm tương ứng của nó: N2, Ar, CO, H2.

(1) Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị không phân cực.

(2) Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị phân cực.

(3) Các nguyên tử trong phân tử đều tuân theo quy tắc octet.

(4) Là khí trơ.

(5) Có hai cặp electron hoá trị riêng.

(6) Liên kết trong phân tử là liên kết đơn.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Dựa vào hiệu độ âm điện, hãy nối các liên kết hình thành giữa các nguyên tử cột A với loại liên kết tương ứng ở cột B.

Cột A

Cột B

a) Sr và F

1. liên kết cộng hóa trị phân cực

b) N và Cl

2. liên kết cộng hóa trị không phân cực 

c) N và O

3. liên kết ion

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Dựa vào hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tố, cho biết liên kết trong phân tử nào sau đây là phân cực nhất.

A. HF.                   B. HCl.                  C. HBr.                  D. HI.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Số lượng cặp electron dùng chung trong các phân tử H2, O2, N2, F2 lần lượt là:

A. 1, 2, 3, 4.         

B. 1, 2, 3, 1.         

C. 2, 2, 2, 2.          

D. 1, 2, 2, 1.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hoá trị phân cực?

A. H2.             

B. CHCl3.                   

C. CH4.                      

D. N2

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hoá trị không phân cực?

A. LiCl.                      

B. CF2Cl2.                  

C. CHCl3.                   

D. N2.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Biết phân tử BF3 có cấu trúc phẳng, phân tử CCl4, có cấu trúc hình tứ diện đều. Hãy cho biết có bao nhiêu phân tử phân cực và không phân cực trong hình dưới đây? Giải thích.

D:\Documents\GIÁO ÁN HÓA CHUẨN\Sách chương trình mới\Ảnh, video phụ trợ\Bài 10 hình học phân tử.PNG

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Các liên kết trong phân tử nitrogen được tạo thành do sự xen phủ của

A. các orbital s với nhau.

B. 2 orbital s và 1 orbital p với nhau.

C. 1 orbital s và 2 orbital p với nhau.

D. 3 orbital p giống nhau về hình dạng và kích thước, chỉ khác nhau về sự định hướng trong không gian.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Hợp chất nào sau đây chứa cả liên kết cộng hoá trị và liên kết ion?

A. CH2O.                    

B. CH4.                       

C. Na2O.                     

D. KOH.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Nguyên tố

Độ âm điện

Nguyên tố

Độ âm điện

Na

0,93

O

3,44

H

2,20

Br

2,96

C

2,55

Cl

3,16

N

3,04

F

3,98

Liên kết nào dưới đây là liên kết cộng hoá trị không phân cực?

A. Na-O.                    

B. O-H.                      

C. Na-C.                     

D. C-H.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Chất vừa có liên kết cộng hoá trị phân cực, vừa có liên kết cộng hoá trị không phân cực là

A. CO2.                      

B. H2O.                      

C. NH3.                      

D. C2F6.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Chất nào sau đây không có liên kết cộng hoá trị phân cực?

A. O2.             

B. CO2.                       

C. NH3.                      

D. HCl.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Tổng số các phân tử có cực trong số các phân tử sau: Cl2, O2, CCl4, CO2 và SO2 là bao nhiêu?

A. 1.                           

B. 2.                           

C. 4.                           

D. 3.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Dựa vào giá trị của độ âm điện ở Bảng 6.2 trong sách giáo khoa Hóa học 10, hãy nêu bản chất liên kết trong các phân tử và ion sau: HClO, KHS, HCO3-, K2SO4.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Cho các chất sau: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hoá trị không phân cực là

A. 2.                      B. 4.                      C. 5.                     D. 3.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Cho hai chất hữu cơ X và Y có công thức cấu tạo sau:

  Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. X và Y có số liên kết σ và số liên kết π bằng nhau.

B. X có số liên kết σ và số liên kết π nhiều hơn Y.

C. X có số liên kết σ nhiều hơn, nhưng số liên kết π ít hơn Y.

D. X có số liên kết σ ít hơn, nhưng số liên kết π nhiều hơn Y.

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Cho giá trị độ âm điện của một số nguyên tố sau: Na (0,93); Li (0,98), Mg (1,31); Al (1,61); P (2,19); S (2,58); Br (2,96) và C1 (3,16). Phân tử nào sau đây có liên kết ion

A. Na3P.                B. MgS.                C. AlCl3.               D. LiBr.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

: Liên kết ion khác với liên kết cộng hoá trị ở điểm nào sau đây?

A. Tính bão hoà lớp electron ở vỏ nguyên tử.

B. Tuân theo quy tắc octet.

C. Tạo ra hợp chất bền vững hơn.

D. Tính không định hướng.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Phát biểu nào sau đây không đúng về liên kết có trong phân tử HCl?

A. Giữa nguyên tử H và Cl có một liên kết đơn.

B. Các electron tham gia liên kết đồng thời bị hút về phía hai hạt nhân.

C. Phân tử có một moment lưỡng cực.

D. Một electron của nguyên tử hydrogen và một electron của nguyên tử chlorine được góp chung và cách đều hai nguyên tử.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử CH4 là loại liên kết nào sau đây (biết độ âm điện của nguyên tử H là 2,2 và C là 2,55)?

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Cho dãy các chất: O2, H2, NH3, KCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực là

Xem lời giải >>