1. Match slogans 1-6 with types of product A-F.
(Ghép khẩu hiệu 1-6 với loại sản phẩm A-F.)
1. What’s in your wallet?
2. BEAUTIFUL KIT FOR THE BEAUTIFUL GAME.
3. Get in. Get happy
4. GET BACK THE LIPS YOU WERE BORN WITH.
5. The lighter way to enjoy chocolate.
6. Eat fresh.

A. sports clothes ◻
B. cosmetics ◻
C. credit cards ◻
D. cars ◻
E. sweets ◻
F. fast food ◻1. sport clothes: quần áo thể thao
2. cosmetics: mỹ phẩm
3. credit cards: thẻ tín dụng
4. cars: xe hơi
5. sweets: đồ ngọt
6. fast food: thức ăn nhanh
7. What’s in your wallet?: Có gì trong ví của bạn ?:
2. BEAUTIFUL KIT FOR THE BEAUTIFUL GAME. : BỘ ĐỒ DÀNH CHO TRÒ CHƠI ĐẸP. :
3. Get in. Get happy: Vào và vui
4. GET BACK THE LIPS YOU WERE BORN WITH. : Lấy lại đôi môi mà bạn được sinh ra.
5. The lighter way to enjoy chocolate.: Cách nhẹ nhàng hơn để thưởng thức sô cô la.
6. Eat fresh. : Ăn tươi.
1. C | 2. A | 3. D | 4. B | 5. E | 6. F |
Các bài tập cùng chuyên đề
1. Look at photos A - D. Do you know any of these films or TV programmes? Can you name any of the actors or characters?
(Nhìn vào các bức tranh A – D. Bạn có biết những bộ phim hay chương trình TV này không? Bạn có thể kể tên nhân vật hoặc diễn viên không?)
7. Work in pairs. Tell your partner your opinion of a film your saw recently. Use the language in exercise 6 to help you.
(Làm việc theo cặp. Nói với bạn kế bên về suy nghĩ của bạn về một bộ phim bạn xem gần đây. Sử dụng ngôn từ ở bài tập 6 để giúp bạn.)
8. Complete the WebQuest quiz below with words from exercise 2 and 6. Search the internet to do the quiz in groups. Check your answer with the teacher.
(Hoàn thành câu đố WebQuest bên dưới với từ trong bài tập 2 và 6. Tìm kiếm trên internet để làm câu đó theo nhóm. Kiểm tra câu trả lời với giáo viên.)
Round 1: True or False?
1. Dat Phuong Nam is the first Vietnamese p _ _ _ _ d d _ _ _ a to be exported to the USA. True/ False
2. The TV r_ _ _ _ _y sh_w Thieu nien noi gives teenagers an opportunity to show their talents. True/ False
3. Pop groups Little Mix, Girls Aloud and One Direction all became famous after being on t_ _ _ _t sh_ws. True/ False
Round 2: Odd one out
1. Which of these ch_ _ _ _ _ _rs is the odd one out? Why?
a. Willy Wonka b. the Mad Hatter c. Bilbo Baggins d. Jack Sparrow
2 Which of these f_ _ _ _ _y f_ _ _s is the odd one out? Why?
a. New Moon b. Catching Fire c. Breaking Dawn d. Eclipse
3. Which of these is not an a_ _ _ _ _ _ _n?
a. Turbo b. Shrek c. Rongo d. Belle
Round 3: Matching
1. Match the films with the genres.
1. The Woman in Black 2. Wall-E 3. Gravity 4. Annie |
a. a_ _ _ _ _ _ _n b. s_ _p o_ _ _a c. h_ _ _ _r f_ _m d. t_ _ _ _ _ _r |
2. Match the actors with the characters they play in these a_ _ _ _n f_ _ _s.
1. Robert Downey Jra. Batman
2. Ben Affleckb. Iron Man
3. Andrew Garfieldc. Superman
4. Henry Cavilld. Spiderman
3. Match two halves to make titles of r_ _ _ _ _ic c_ _ _ _ies.
1. Mr & Mrsa. Woman
2. When Harry Metb. Smith
3. Prettyc. Polly
4. Along Camed. Sally
1. Work in pairs. Which of these different kinds of video games do you prefer? Give an example of each kind. If you do not like any kind, say why?
(Làm việc theo cặp. Những thể loại trò chơi điện tử nào dưới đây mà bạn thích. Đưa ra ví dụ cho mỗi loại? Nếu bạn không thích loại nào, hãy nói lí do tại sao?)
adventure city-building combat puzzle racing role-playing sports
1. Work in pairs. Do the slogans quiz. Then decide which slogan is the best, in your opinion. Say why.
(Làm việc theo cặp. Làm câu đố về các khẩu hiệu. Sau đó quyết định xem khẩu hiệu nào là hay nhất, theo bạn. Nói tại sao?)
Slogans quiz (Câu đố khẩu hiệu)
Can you match these TV advertising slogans with their products (a-g)?
(Bạn có thể nối những khẩu hiệu quảng cáo trên TV này với những sản phẩm của chúng không (a-g)?
1. The ultimate driving machine. 2. Because I’m worth it. 3. Just do it 4. Don’t leave home without it. 5. It’s good to talk 6. Melt in your mouth, not in your hands. 7. Think different. |
a. sport clothes b. a car c. a computer d. a credit card e. a phone network f. hair products g. sweet |
4. In pair, take turns to ask and answer the questions below about the advert in exercise 3.
(Theo cặp, lần lượt hỏi và trả lời các câu hỏi dưới đây về bài quảng cáo trong bài tập 3.)
1. Is it a good advert in your opinion? Why?/ Why not?
(Theo quan điểm của bạn thì đây có phải là một quảng cáo tốt không? Tại sao/ Tại sao không?)
2. Is it aimed at children or adults?
(Quảng cáo này nhắm đến đối tượng trẻ em hay người lớn?)
3. Which extract from exercise 3 do you think is the slogan?
(Đoạn nào trong bài 3 mà bạn nghĩ nó là khẩu hiệu?)
5. Read situations 1-4 below. What kind of language from exercise 2 (a-e) would you expect to hear in each situation?
(Đọc các tình huống 1 – 3 bên dưới. Thể loại ngôn ngữ nào từ bài tập 2 (a-e) bạn mong được nghe trong các trường hợp bên dưới?)
1. an advertising executive in a business meeting
2. somebody telling a friend what happened earlier
3. somebody trying to follow a satnav
1. Do you know the game show in the photo? What happens on the show? What is the correct answer to the question?
(Bạn có biết chương trình trong bức ảnh không? Chuyện gì đang diễn ra trong chương trình? Đáp án đúng cho câu hỏi này là gì?)
1. Read the notices. What are they warning you not to do?
(Đọc các chú ý. Chúng đang cảnh báo bạn không làm gì?)

1. Look at the headlines. Do you think playing computer games is bad for your health? Why?/ Why not?
(Nhìn vào các điểm tin. Bạn nghĩ rằng chơi trò chơi trên máy tính có hại cho sức khỏe không? Tại sao? Tại sao không?)
Teenager dies after playing video game for 40 hours without eating or sleeping (Daily Mirror)
(Một thiếu niên đã mất mạng sau khi chơi video game liên tục 40 tiếng mà không ăn uống hay ngủ nghỉ - Tờ Daily Mirror)
Playing computer games encourages obesity (Daily Mail)
(Chơi trò chơi điện tử làm tăng khả năng bị béo phì – Tờ Daily Mail)
Overload of screen time 'causes depression in children' (Independent)
(Nhìn vào màn hình quá lâu gây ra trầm cảm ở trẻ em – Tờ Independent)
1. Work in pairs. Look at the posters. What genres of film are they? Which genre do you like most? Why?
(Làm việc theo cặp. Nhìn vào các tấm áp phích? Chúng là những thể loại phim nào? Bạn thích thể loại nào nhất và tại sao?)
2. Read the Speaking Strategy and the task below. Think of three nouns and three adjectives that you could use in your answer.
(Đọc Chiến thuật Nói và đề bài bên dưới. Suy nghĩ ra 3 danh từ và 3 tính từ mà bạn có thể sử dụng trong câu trả lời của bạn.)
Speaking Strategy
In the exam, (Trong bài thi,)
- read the task in one minute and look carefully at the visuals; (Đọc đề bài trong một phút và nhìn kĩ các bức tranh;)
- write a framework as a guide for you and your partner to follow (talk about the genres available: what you choose and why: where and when you go); (viết dàn ý như một hướng dẫn để bạn và người đồng hành có thể bám theo (nói về những thể loại hiện có, cái bạn chọn và tại sao, khi nào bạn đi và ở đâu);)
- identify key words and phrases that you could use in the conversation. (nhận diện các từ và cụm từ khóa bạn có thể dùng trong bài hội thoại.)
- cooperate with your partner. (hợp tác với người đồng hành của bạn.)
Your British friend is coming to visit you and you are proposing to take him/ her to the cinema. Decide together which of the films in the posters you will see, where and when to meet, and whether to invite any other people.
(Người bạn Anh Quốc của bạn sẽ đến thăm bạn và bạn dự định sẽ dẫn cậu ấy/ cô ấy đến rạp chiếu phim. Cùng nhau quyết định xem bộ phim nào trên các áp phích bạn sẽ xem, gặp nhau ở đâu và khi vào, và liệu có mời ai khác không.)
4. Complete the phrases using the word below.
(Hoàn thành các cụm từ sử dụng các từ bên dưới.)
agree agreed better fan fancy idea keen prefer rather settle stand
Express likes and dislikes
I quite (1) _____.../ I don’t really fancy …
I’m/ I’m not a big (2) _____ of …
I’m/ I’m not (3) _____ on …
I adore …/ I can’t (4) _____ …
Expressing a preference
I’d (5) _____ … I’d (6) _____ (to) …
I think … will be (7) _____/ more fun, etc.
Reaching an agreement
Shall we (8) _____ on …?
OK, I (9) _____.
That’s (10) _____ then.
That’s a great (11) _____.
6. Work in pairs. Read the task below. Agree with your partner and make notes in the chart below. Present your ideas.
(Làm việc theo cặp. Đọc đề bài bên dưới. Đồng ý với bạn của bạn và ghi chú thích trong bảng dưới. Trình bày ý tưởng của bạn.)
You and a group of friends are deciding what to do on the Saturday night after your last exam. Decide on an activity, the type of food you will eat, and where and when you will meet.
(Bạn và một nhóm bạn đang quyết định làm gì vào tối thứ 7 sau kì thi cuối cùng. Quyết định dựa vào một hoạt động, loại đồ ăn sẽ ăn và gặp nhau ở đâu và khi nào.)
1. Look at the photo. Do you know this film? Can you name the actor?
(Nhìn vào bức ảnh. Bạn có biết phim này không? Bạn có thể nói tên diễn viên không?)
1. Look at the photo. Do you know this TV series? What type of programme do you think it is? Choose from the words below.
(Nhìn vào bức ảnh. Bạn có biết chương trình TV này không? Bạn nghỉ đây là thể loại chương trình gì? Chọn từ các từ bên dưới.)
detective drama talent show comedy science fiction |
3. Speaking
Work in pairs. Read the role-play information for Student A and Student B. Make a list of ideas for your own role and think about ways of suggesting them. Then do the role-play.
(Làm việc theo cặp. Đọc phần thông tinn đóng vai cho Học sinh A và B. Lập danh sách những ý cho vai của bạn và nghỉ về cách để gợi ý chúng. Sau đó đóng vai.)
Student A: You and a friend want to go to a music event together. Discuss which event to go to with your partner. Suggest asking someone in your family to drive you there.
(Học sinh A: Bạn và một người bạn muốn đi dự một sự kiện âm nhạc cùng nhau. Thảo luận đi sự kiện nào với bạn bên cạnh. Gợi ý nhờ một người trong gia đình lái xe đến đó.)
Student B: You and a friend want to go to a music event together. Discuss which event to go to with your partner. Suggest taking public transport.
(Học sinh B: Bạn và một người bạn muốn đi dự một sự kiện âm nhạc cùng nhau. Thảo luận đi sự kiện nào với bạn bên cạnh. Gợi ý sử dụng phương tiện công cộng.)
Reading (Đọc hiểu)
A. Do you often look at a screen (e.g., a phone or laptop) before you go to sleep? Do you think it's bad for your health? Why?
(Bạn có thường nhìn vào màn hình (ví dụ: điện thoại hoặc máy tính xách tay) trước khi bạn đi ngủ không? Bạn có nghĩ rằng nó không tốt cho sức khỏe của bạn không? Tại sao?)
5. Work in pairs. Use the questions in Exercise 4 to talk about your favorite TV program.
(Làm việc theo cặp. Sử dụng các câu hỏi trong Bài tập 4 để nói về chương trình TV yêu thích của bạn.)
1. Do the Quick Culture Quiz. Then listen and check.
(Làm bài kiểm tra văn hóa nhanh. Sau đó lắng nghe và kiểm tra.)
QUICK CULTURE QUIZ (Bài kiểm tra nhanh về văn hóa)
True or False? (Đúng hay sai?)
1. Shakespeare's play Romeo and Juliet isn't as long as Hamlet.
2. Singer Mariah Carey has a better vocal range than Christina Aguilera.
3. The biggest music festival in the world is the Glastonbury Festival in the UK.
4. The best-selling film soundtrack of all time is The Bodyguard.
5. History museum in Hà Nội is a bit busier than the Fine Arts museum in Ho Chi Minh city.
6. The Harry Potter films were far more expensive to make than Pirates of the Caribbean.
1. Work in pairs. Ask and answer the questions. Use the words and phrases in the table.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi. Sử dụng các từ và cụm từ trong bảng.)
1. What kind of art do you like / not like?
(Bạn thích / không thích loại hình nghệ thuật nào?)
2. When was the last time you saw some works of art? Where did you see these works?
(Lần cuối cùng bạn xem một số tác phẩm nghệ thuật là khi nào? Bạn đã xem những tác phẩm này ở đâu?)
Type of artist (dạng nghệ sĩ) |
painter (họa sĩ) photographer (nhiếp ảnh gia) sculptor (nhà điêu khắc) |
Type of art (loại hình nghệ thuật) |
black and white photograph (ảnh trắng/đen) classic (đơn giản) oil painting (tranh sơn dầu) landscape (phong cảnh) modern portrait (chân dung hiện đại) sculpture (điêu khắc) street art (nghệ thuật đường phố) abstract painting (tranh trừu tượng) |
Where to see it (xem ở đâu) |
At a museum (ở bảo tàng) In an art gallery (ở phòng trưng bày nghệ thuật) In public places (ở những nơi công cộng) |
3. What kind of art is in each of the following pictures?
(Loại hình nghệ thuật trong mỗi bức ảnh sau là gì?)
4. Work in pairs. Do you like the paintings by Tô Ngọc Vân? Why (not)?
(Làm việc theo cặp. Bạn co thích những bức tranh của Tô Ngọc Vân Không ? Tại sao (không?))
1. Read about the special superpowers of film superheroes. Answer the questions.
(Đọc về siêu năng lực đặc biệt của các siêu anh hùng trong phim. Trả lời các câu hỏi.)
1. Which superheroes have you read about/seen in films?
(Bạn đã đọc / nhìn thấy những siêu anh hùng nào trong những bộ phim?)
2. Which superpower would you like to have the most?
(Bạn muốn có siêu năng lực nào nhất?)
Captain America never gets tired.
Batman is a genius
Hulk is a muscular.
X-men can change shape, control the weather or read minds.
Wonder Woman can jump high and ultrafast.
Spiderman can shoot spider webs from his wrists.
Iron Man is super strong, can fly and become invisible.
Superman is powerful, can fly and has X-ray vision.
5. In pairs. Talk about your favourite superheroes and how they solve their problems.
(Theo cặp. Nói về các siêu anh hùng yêu thích của bạn và cách họ giải quyết vấn đề của mình.)
4. Complete the description with words and phrases in the SPEAKING FOCUS. Then listen again and check.
(Hoàn thành mô tả với các từ và cụm từ trong NÓI TRỌNG TÂM. Sau đó nghe lại và kiểm tra.)
'In this photo I can see a street artist drawing a portrait on the pavement. 2. _______ there are some people watching him. They're wearing shorts and T-shirts, so 3________it's summer. The street is quite crowded, so perhaps this is a tourist area. The street artist has got dark hair and he's wearing jeans and a bright green T-shirt. 4 ________quite young. 5 _______ him is a picture and he's copying it. 6.________he's a very good artist. 7._______he's going to collect money from the people who are watching him. 8._______, I'd give him some money because I think he's done a good job.
4. Answer the questions.
(Trả lời các câu hỏi.)
1. Have you read any of these books? Which ones?
(Bạn đã từng đọc bất kỳ cuốn sách nào này bao giờ chưa? Cuốn sách nào?)
2. Which of these books would you like to read?
(Bạn thích đọc nhất là cuốn nào?)
5. PROJECT Work in groups of four. Use the Internet to find out about one of the famous Vietnamese authors that you like. Make notes about:
(DỰ ÁN Làm việc theo nhóm bốn người. Sử dụng Internet để tìm hiểu về một trong những tác giả nổi tiếng của Việt Nam mà bạn yêu thích. Ghi chú về)
• Name of the author (Tên của tác giả)
• Date of birth and place of birth (Ngày sinh và nơi sinh)
• Famous works of this author (Các tác phẩm nổi tiếng của tác giả này)
• The reasons why you like this author (Những lý do tại sao bạn thích tác giả này)
Make a PowerPoint presentation using the above information and present it to the class.
(Tạo một bản trình bày PowerPoint bằng cách sử dụng thông tin trên và trình bày trước lớp.)
5. Answer the questions in exercise 4.
(Trả lời các câu hỏi trong bài tập 4.)
1. ______________________________
2. ______________________________
3. ______________________________
4. ______________________________
4. Read the Speaking Strategy. Then do the task in exercise 2 using the video games below.
Write notes.
(Đọc Chiến lược Nói. Sau đó thực hiện nhiệm vụ trong bài tập 2 bằng cách sử dụng các trò chơi điện tử bên dưới. Viết ghi chú)
You and a friend are deciding which video game to play after school. Decide together which game you will
play, which house you will go to and if you will invite any other people
(Bạn và một người bạn đang quyết định chơi trò chơi điện tử nào sau giờ học. Cùng nhau quyết định bạn sẽ
chơi trò chơi nào, bạn sẽ đến nhà nào và bạn có mời người nào khác không.)
My choice: ____________________
(Sự lựa chọn của tôi)
Why?
(Tại sao?)
_______________________________________
________________________________________
________________________________________
Play the game where? Why?
(Chơi game ở đâu? Tại sao?)
________________________________________
________________________________________
Invite other people? Why? / Why not?
(Mời người khác? Tại sao? / Tại sao không?)
________________________________________
________________________________________
5. Now do the task in exercise 2, using your notes from exercise 4.
(Bây giờ, hãy làm nhiệm vụ trong bài tập 2, sử dụng các ghi chú của bài tập 4.)