Đề bài

Phân tích hàm lượng DNA trong một tế bào qua các kiểu phân bào và qua các kì phân bào người ta vẽ được đồ thị dưới đây:

(1) Hãy đặt tên cho đồ thị.

(2) Xác định a, b, c, d, e, g, h, i thuộc kì nào của kiểu phân bào nào?

(3) Cho biết bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 46, hãy xác định số NST và số chromatid của mỗi nhiễm sắc thể trong các kì a, b, c, d, e, g, h, i rồi điền vào bảng dưới đây:


Phương pháp giải

Tìm hiểu kĩ cơ chế nguyên phân và giảm phân để giải quyết bài tập trên.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

(1) Đặt tên cho đồ thị: Phân tích đồ thị ta thấy ở a, c, e, h hàm lượng DNA bằng 7,3.10-12g, trong khi ở b, d, g hàm lượng DNA bằng 14,6.10-12g (gấp đôi) nghĩa là đã có sự nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể. Từ h chuyển sang i hàm lượng DNA lại giảm đi một nửa, chỉ còn 3,6.10-12 g nghĩa là đã có sự phân bào. Như vậy từ a đến e là quá trình nguyên phân liên tiếp; còn từ e đến I là quá trình giảm phân. Vậy đây là đồ thị mô tả sự phát triển của tế bào sinh dục.

(2)

a, c, e: kì cuối của nguyên phân.

b, d: kì đầu đến kì giữa của nguyên phân.

g: kì đầu đến kì giữa của giảm phân.

h: kì cuối giảm phân I.

i: kì cuối giảm phân II.

(3) Xác định số nhiễm sắc thể và số chromatid của mỗi nhiễm sắc thể trong các kì a, b, c, d, e, g, h, i:


Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Phát biểu nào sau đây không đúng về chu kì tế bào?

A. Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào.

B. Chu kì tế bào gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân.

C. Kì trung gian chiếm phần lớn chu kì tế bào.

D. Thời gian chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều bằng nhau.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Một học sinh quan sát tế bào đầu rễ củ hành tây dưới kính hiển vi và đếm số lượng tế bào trong mỗi pha của chu kì tế bào. Học sinh đã thu thập dữ liệu trong khi quan sát ba vị trí khác nhau của đầu rễ hành tây và ghi lại trong bảng dưới đây.

Dựa vào số liệu của bảng có thể nhận thấy:

A. Phần lớn các nhiễm sắc thể đang co ngắn.

B. Phần lớn các nhiễm sắc thể không phân biệt rõ được.

C. Phần lớn các nhiễm sắc thể xếp thẳng hàng ở mặt phẳng xích đạo.

D. Các sợi tơ vô sắc đang kéo các nhiễm sắc thể rời ra.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Nêu những diễn biến cơ bản của các kì và các pha trong chu kì tế bào.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Chu kì tế bào có ba điểm kiểm soát, đó là những điểm nào? Nêu vai trò của mỗi điểm kiểm soát.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Mô tả các sự kiện bên ngoài có thể ảnh hưởng đến điều hòa chu kì tế bào.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Một tế bào sinh dưỡng của người có khối lượng DNA là 6,6.10-12 gam và có 46 nhiễm sắc thể. Hãy điền vào bảng sau về khối lượng DNA và số lượng nhiễm sắc thể đơn và nhiễm sắc thể kép ở mỗi giai đoạn trong một chu kì tế bào.


Xem lời giải >>