Đề bài

5. Complete the following conversation, using the questions given.

(Hoàn thành đoạn hội thoại sau, sử dụng các câu hỏi cho sẵn.)


David: I've heard that the Muong are the third largest group in Viet Nam. (1) _______

Vinh: Yes. And they have their own special culture.

David: Really? (2) _______

Vinh: They have unique folk songs, poems, tales, lullabies, etc.

David: That's awesome! (3) _______

Vinh: Their most popular musical instruments are the gong, the flute, the two-string violin, and the drum.

David: (4) _______

Vinh: Yes, it is the Muong language.

David: Wow. (5) _______

Vinh: They live in Hoa Binh and Thanh Hoa Provinces.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

David: I've heard that the Muong are the third largest group in Viet Nam. (1) Is it true, Vinh?

Vinh: Yes. And they have their own special culture.

David: Really? (2) What is special about it?

Vinh: They have unique folk songs, poems, tales, lullabies, etc.

David: That's awesome! (3) What musical instruments do they have?

Vinh: Their most popular musical instruments are the gong, the flute, the two-string violin, and the drum.

David: (4) Do they have their own language?

Vinh: Yes, it is the Muong language.

David: Wow. (5) Where do they mostly live?

Tạm dịch:

Vinh: They live in Hoa Binh and Thanh Hoa Provinces.

David: Tôi nghe nói rằng người Mường là nhóm lớn thứ ba ở Việt Nam. Có thật không Vinh?

Vinh: Ừ. Và họ có văn hóa đặc biệt của riêng mình.

David: Thật sao? Những gì là đặc biệt về nó?

Vinh: Họ có những làn điệu dân ca, thơ, truyện kể, hát ru… độc đáo.

David: Điều đó thật tuyệt vời! Họ có nhạc cụ gì?

Vinh: Nhạc cụ phổ biến nhất của họ là cồng chiêng, sáo, vĩ cầm hai dây và trống.

David: Họ có ngôn ngữ riêng không?

Vinh: Có, là tiếng Mường.

David: Chà. Họ chủ yếu sống ở đâu?

Vinh: Họ sống ở tỉnh Hòa Bình và Thanh Hóa.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Everyday English

Giving advice (Đưa ra lời khuyên)

1. Listen and read the conversation below. Pay attention to the highlighted parts. 

(Nghe và đọc đoạn hội thoại dưới đây. Hãy chú ý đến những phần được làm nổi bật.)


Tom: My parents are taking me to their friend’s house for dinner. Could you tell me a bit about Vietnamese table manners?

(Bố mẹ mình đang đưa mình đến nhà bạn họ để ăn tối. Cậu có thể nói cho mình biết một chút về quy tắc bàn ăn của người Việt không?)

Mai: Well, perhaps you should wait for the host to start eating.

(À thì có lẽ cậu nên đợi gia chủ rồi mới bắt đầu ăn.)

Tom: I will.

(Mình sẽ chú ý.)

Mai: It’s a good idea to hand bowls with both hands.

(Sẽ tốt nếu cậu có thể đưa bát bằng hai tay.)

Tom: Sure. I'll remember that one.

(Chắc chắn rồi. Mình sẽ nhớ điều đó.)

Mai: And don't hit the bowl with your chopsticks. This may bring bad luck to the host family.

(Và đừng có gõ đũa lên bát. Cái đó có thể mang lại điềm xấu cho gia chủ.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

2. Work in pairs. Make similar conversations with the following situations.

(Làm việc theo cặp. Thực hiện các đoạn hội thoại tương tự với các tình huống sau.)

1. Student A is travelling to Sa Pa in winter. He / She doesn't know what to wear. Student B gives advice.

(Học sinh A đi du lịch Sa Pa vào mùa đông. Người đó không biết mặc gì. Học sinh B cho lời khuyên.)

2. Student A is going to a birthday party. He / She doesn't know what kind of gift to bring. Student B gives advice.

(Học sinh A chuẩn bị đi dự sinh nhật. Người đó không biết mua quà gì. Học sinh B cho lời khuyên.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

1. Choose the most suitable response A or B to complete each of the following exchanges.

(Chọn câu trả lời A hoặc B phù hợp nhất để hoàn thành mỗi trao đổi sau.)

1. A: What gift should I bring to Jane's house-warming party?

B: ______

A. How about buying her an ornamental tree?

B. Sorry, but I'm busy on Friday.

2. A: Minh keeps making fun of me in class. What should I do?

B: ______

A. Oh dear. He's so impolite.

B. Perhaps you could try talking to him seriously.

3. A: Mai is always sending messages to me late at night. This wakes me up.

B: ______

A. Don't reply to her late messages, and she'll soon stop sending them.

B. Poor you! You must be very sleepy then.

4. A: I'm going to Summer Carnival in Ha Long next week!

B: ______

A. That sounds exciting!

B. It's a good idea to bring a warm coat.

5. A: Jack wants to go somewhere for Mid-Autumn Festival.

B: ______

A. Tell him to wait for a few minutes.

B. He should definitely go to Hoi An.

Xem lời giải >>