Đề bài

Từ kết quả tìm hiểu nhiệt kế, thảo luận về cách đo nhiệt độ bằng nhiệt kế.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Thảo luận về cách đo nhiệt độ bằng nhiệt kế:

+ Kiểm tra xem cột chất lỏng đã tụt xuống dưới chỉ số thấp nhất chưa. Nếu chưa thì phải vẩy mạnh nhiệt kế cho đến khi chất lỏng tụt xuống dưới chỉ số thấp nhất.

+ Đặt đầu của nhiệt kế tiếp xúc với vật cần đo. Nếu nhiệt kế tiếp xúc với vật nóng thì chất lỏng trong ống nhiệt kế nở ra và phần chất lỏng trong ống nhiệt kế sẽ dài ra. Ngược lại, nếu nhiệt kế tiếp xúc với vật lạnh.

+ Dựa vào độ dài ra hay ngắn lại của phần chất lỏng trong ống nhiệt kế để đọc được nhiệt độ trên thang đo => Xác định được nhiệt độ của vật.

Loigiaihay.com

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Nêu một tình huống cho thấy sự cần thiết của việc ước lượng nhiệt độ trong đời sống.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Nhìn hơi nước bốc lên từ cốc nước, em có thể ước lượng nhiệt độ của nước trong cốc được không? Việc ước lượng này có lợi ích gì?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Trong các nhiệt độ sau: 00C; 50C; 36,50C; 3270C. Hãy chọn nhiệt độ thích hợp cho mỗi trường hợp ở hình 8.2.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Chỉ ra các thao tác sai khi dùng nhiệt kế trong các tình huống dưới đây:

a) Vẩy mạnh nhiệt kế trước khi đo

b) Sau khi lấy nhiệt kế ra khỏi môi trường cần đo phải đợi một lúc sau mới đọc kết quả đo.

c) Dùng tay nắm chặt bầu nhiệt kế.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Trong các nhiệt độ sau: 00C; 50C; 36,50C; 3270C. Hãy chọn nhiệt độ thích hợp cho mỗi trường hợp ở hình 8.2.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Có ba cốc đựng nước như hình 4.1. Theo em, nước trong cốc (b) nóng hơn nước trong cốc nào và lạnh hơn nước trong cốc nào? Nước trong cốc nào có nhiệt độ cao nhất, nước trong cốc nào có nhiệt độ thấp nhất?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Thang nhiệt độ Xen-xi-ớt cần phải dùng hai nhiệt độ cố định để làm gì?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Trước khi chạm vào một vật nóng có cần ước lượng nhiệt độ của vật ấy không? Vì sao?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Hãy cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế (hình 4.2).

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Dùng nhiệt kế y tế để thảo luận về cách đo nhiệt độ cơ thể.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Hãy cho biết cách đặt mắt nhìn và đọc đúng số chỉ của nhiệt kế.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Mẹ: Mẹ sờ trán em Vinh thấy hơi nóng. Có lẽ em Vinh bị sốt rồi.

Vân: Con sờ trán em Vinh thấy bình thường mà.

Vậy em Vinh có bị sốt không? Để biết chính xác em Vinh có bị sốt không ta nên làm thế nào?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Tại sao bảng chia nhiệt độ của nhiệt kế y tế thủy ngân thường ghi nhiệt độ từ 350C đến 420C?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Nguyên tắc nào dưới đây được sử dụng để chế tạo nhiệt kế?

A. Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng

B. Dãn nở vì nhiệt của chất khí

C. Thay đổi màu sắc của một vật theo nhiệt độ

D. Hiện tượng nóng chảy của các chất

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của chúng.

Loại nhiệt kế

Thang nhiệt độ

Y tế

Từ 350C đến 420C

Rượu

Từ -300C đến 600C

Thủy ngân

Từ -100C đến 1100C

 Phải dùng loại nhiệt kế nào để đo nhiệt độ của:

a) Cơ thể người

b) Nước sôi

c) Không khí trong phòng

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Thực hiện thí nghiệm như mô tả ở thí nghiệm 1 và cho biết cảm nhận của em về độ nóng lạnh ở các ngón tay khi nhúng vào cốc 2 có như nhau không? Từ đó em có thể rút ra nhận xét gì?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Để so sánh độ “nóng”, “lạnh” của các vật, người ta dùng đại lượng nào?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Lấy ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về nhiệt độ của các vật.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Kể tên một số loại dụng cụ đo nhiệt độ mà em biết. Nêu những ưu thế và hạn chế của mỗi loại dụng cụ đó.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Có các nhiệt kế như hình 7.6, để đo nhiệt độ sôi của nước trong ấm ta nên dùng loại nhiệt kế nào? Đo nhiệt độ của cơ thể ta nên dùng loại nhiệt kế nào? Vì sao?

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Hãy đo nhiệt độ của 2 cốc nước rồi điền kết quả theo mẫu bảng 7.1.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

 -Tại sao chỉ có nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu mà không có nhiệt kế nước?

- Mô tả cách đo và thực hành đo nhiệt độ của cơ thể em.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của mỗi nhiệt kế ở hình 7.3, 7.4 và 7.5

Xem lời giải >>
Bài 24 :

 -Tại sao chỉ có nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu mà không có nhiệt kế nước?

- Mô tả cách đo và thực hành đo nhiệt độ của cơ thể em.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Hãy đo nhiệt độ của 2 cốc nước rồi điền kết quả theo mẫu bảng 7.1.

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Có các nhiệt kế như hình 7.6, để đo nhiệt độ sôi của nước trong ấm ta nên dùng loại nhiệt kế nào? Đo nhiệt độ của cơ thể ta nên dùng loại nhiệt kế nào? Vì sao?

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Thực hiện thí nghiệm như mô tả ở thí nghiệm 1 và cho biết cảm nhận của em về độ nóng lạnh ở các ngón tay khi nhúng vào cốc 2 có như nhau không? Từ đó em có thể rút ra nhận xét gì?

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Để so sánh độ “nóng”, “lạnh” của các vật, người ta dùng đại lượng nào?

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Lấy ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về nhiệt độ của các vật.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Kể tên một số loại dụng cụ đo nhiệt độ mà em biết. Nêu những ưu thế và hạn chế của mỗi loại dụng cụ đó.

Xem lời giải >>