Đề bài

4. Now listen to a later phone conversation. Complete the notes about the shirt with two or three words in each space.

(Bây giờ hãy nghe cuộc trò chuyện qua điện thoại sau đó. Hoàn thành các ghi chú về chiếc áo sơ mi với hai hoặc ba từ trong mỗi chỗ trống.)

The company is going to deliver it between 9.00 and 10.00 tomorrow morning.

1. David can _____ at home.

2. If it _____, he can _____.

3. But he needs to _____ on.

4. If necessary, he can _____ at _____ on the first floor.

5. But he must _____.

Phương pháp giải :

Bài nghe:

E: Hello?

D: Hi! How’s it going?

E: Well, there’s good news and bad news. I’ve found a good shirt, but they’ve only got it in extra large!

D: Great …

E: The good news is that I’ve ordered a small one for you. It’s £25.

D: But … I’ll have nothing to wear tomorrow …

E: It’s all right. They’re going to deliver it between 9.00 and 10.00 tomorrow morning. You can try it on at home.

D: OK …

E: It’s OK if it doesn’t fit. You can return it to the shop. But you need to leave the label on.

D: Right.

E: If necessary, you can exchange it at the checkout on the first floor. But you must keep the receipt.

D: I’m sure it’ll fit. Thanks, Elliot!

E: No problem!

Tạm dịch:

E: Xin chào?

A: Xin chào! Thế nào rồi?

E: Ồ, có tin tốt và tin xấu. Tôi đã tìm thấy một chiếc áo sơ mi tốt nhưng họ chỉ có nó với kích thước cực lớn!

D: Tuyệt vời…

E: Tin tốt là tôi đã đặt mua một cái nhỏ cho bạn. Đó là £25.

D: Nhưng…ngày mai tôi sẽ không có gì để mặc…

E: Không sao đâu. Họ sẽ giao nó vào khoảng 9 giờ đến 10 giờ sáng mai. Bạn có thể thử nó ở nhà.

D: Được rồi…

E: Không vừa cũng không sao. Bạn có thể trả lại cho cửa hàng. Nhưng bạn cần phải để lại nhãn.

D: Được thôi.

E: Nếu cần, bạn có thể đổi tại quầy thanh toán ở tầng một. Nhưng bạn phải giữ lại biên lai.

D: Tôi chắc chắn nó sẽ vừa. Cảm ơn, Elliot!

E: Không vấn đề gì!

Lời giải chi tiết :

1. David can try it on at home.

(David có thể thử nó ở nhà.)

2. If it doesn’t fit, he can return it.

(Nếu không vừa, anh ấy có thể trả lại.)

3. But he needs to leave the label on.

(Nhưng anh ấy cần phải để lại nhãn.)

4. If necessary, he can exchange it at the checkout on the first floor.

(Nếu cần, anh ta có thể đổi tại quầy thanh toán ở tầng một.)

5. But he must keep the receipt.

(Nhưng anh ta phải giữ lại biên lai.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

 KEY PHRASES (Cụm từ chính)

Talking about spending habits (Nói về thói quen chi tiêu)

It’s (not) worth spending a lot of money on (clothes).

(Việc chi nhiều tiền vào (quần áo) là điều đáng giá / không đáng.)

If money was no object, I’d (get a nice red bike).

(Nếu tiền không thành vấn đề thì tôi sẽ (mua một chiếc xe đạp màu đỏ thật đẹp).)

My one luxury is (this pair of sunglasses). (Thứ xa xỉ nhất của tôi là (cặp kính râm này).)

This brand is really ‘in’ at the moment. (Thương hiệu này thực sự đang “vào cuộc” vào thời điểm hiện tại.)

I can afford (a tablet). (Tôi có thể mua được (một chiếc máy tính bảng).)

I can’t afford (anything there). (Tôi không đủ khả năng chi trả (bất cứ thứ gì ở đó).)

 

USE IT! (Sử dụng nó!)

Work in groups. Ask and answer the questions in the consumer survey. Use the key phrases.

(Làm việc nhóm. Hỏi và trả lời các câu hỏi trong bản khảo sát người tiêu dùng. Sử dụng các cụm từ khóa.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

2. Study the Key Phrases. Which phrases introduce new points?

(Nghiên cứu các cụm từ chính. Cụm từ nào giới thiệu điểm mới?)

KEY PHRASES (Cụm từ chính)

Giving a presentation (Thuyết trình)

I’d like to talk to you about ... (Tôi muốn nói với bạn về ...)

Let me start by showing you (1) _____ (Hãy để tôi bắt đầu bằng cách cho bạn thấy _____)

First of all, it’s (2) _____ (Trước hết, đó là _____)

As you can see, (3) _____ (Như bạn có thể thấy, _____)

Another advantage is that (4) _____ (Một ưu điểm khác là _____)

It’s also worth mentioning that (5) _____ (Điều đáng nói là _____)

Finally, one big advantage of (6) _____ (Cuối cùng, một lợi thế lớn của _____)

I think you’ll agree that (7) _____ (Tôi nghĩ bạn sẽ đồng ý rằng _____)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

 Watch or listen again and complete 1-7 in the Key Phrases.

(Xem hoặc nghe lại và hoàn thành các cụm từ chính từ 1-7.)

Xem lời giải >>