1. Read the passage and choose the correct answer A, B, C, or D to fill in each blank.
(Đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để điền vào mỗi chỗ trống.)
I will never forget that terrible day when I was bullied by my classmates. I (1) _____ a book from Mai - one of my peers. When I finished it, another girl, Linh in our group wanted to read it, so she asked to borrow it. Without much (2) _____, I gave the book to Linh, who then gave it back to Mai after finishing it. Mai took the book from Linh but still asked me to (3) _____ it. I felt (4) _____ and almost burst into tears. I decided (5) _____ our form teacher. After listening to my whole story, our form teacher asked Mai: “Mai, do you really want (6) _____ copy of the same book?”. Then she said to Linh: “Linh, give the book back to Hoa. You took it from Hoa.” They stood there saying nothing. Then our teacher asked: “Where’s the book now?” Mai got it out from her (7) _____ and gave it back to Linh. Linh gave it back to me with an apology. I could finally return it to Mai, who then felt (8) _____ about her trick. I also learnt a lesson: I will return what I borrow to the original lender only.
1.
A. borrowed
B. gave
C. bought
D. lent
2.
A. listening
B. looking
C. worrying
D. thinking
3.
A. keep
B. return
C. lend
D. give away
4.
A. helpless
B. hopeful
C. amazed
D. frightened
5.
A. telling
B. to tell
C. tell
D. told
6.
A. other
B. a
C. another
D. some
7.
A. backpack
B. suitcase
C. wallet
D. purse
8.
A. happy
B. ashamed
C. excited
D. pleased
1. A
A. borrowed (V_ed): mượn
B. gave (V_ed): trao, tặng
C. bought (V_ed): mua
D. lent (V_ed): cho mượn
I borrowed a book from Mai - one of my peers.
(Tôi đã mượn một cuốn sách của Mai - một người bạn cùng lớp của tôi.)
2. D
A. listening (V_ing): nghe
B. looking (V_ing): nhìn
C. worrying (V_ing): lo lắng
D. thinking (V_ing): nghĩ
Without much thinking, I gave the book to Linh, who then gave it back to Mai after finishing it.
(Không suy nghĩ gì nhiều, tôi đưa cuốn sách cho Linh, bạn ấy đọc xong thì trả lại cho Mai.)
3. B
A. keep (v): giữ
B. return (v): trả lại
C. lend (v): cho mượn
D. give away (v): tặng
Mai took the book from Linh but still asked me to return it.
(Mai đã lấy cuốn sách từ Linh nhưng vẫn yêu cầu tôi trả lại.)
4. A
A. helpless (adj): bất lực
B. hopeful (adj): hy vọng
C. amazed (adj): ngạc nhiên
D. frightened (adj): sợ sệt, sợ hãi
I felt helpless and almost burst into tears.
(Tôi cảm thấy bất lực và gần như bật khóc.)
5. B
Cấu trúc: decide + to V nguyên thể: quyết định làm gì
I decided to tell our form teacher.
(Tôi quyết định nói với giáo viên chủ nhiệm của chúng tôi.)
6. C
A. other + N không đếm được/ N đếm được dạng số nhiều: khác
B. a + N đếm được dạng số ít (từ đằng sau bắt đầu bằng phụ âm): một
C. another + N đếm được dạng số ít: cái khác
D. some + N không đếm được/ N đếm được dạng số nhiều: một vài
Danh từ “copy” – bản sao => danh từ đếm được dạng số ít
After listening to my whole story, our form teacher asked Mai: “Mai, do you really want another copy of the same book?”.
(Sau khi nghe hết câu chuyện của tôi, giáo viên chủ nhiệm hỏi Mai: “Mai, em có thực sự muốn một bản khác của cuốn sách đó không?”.)
7. A
A. backpack (n): ba lô
B. suitcase (n): va li
C. wallet (n): cái ví (nam)
D. purse (n): cái ví (nữ)
Mai got it out from her backpack and gave it back to Linh.
(Mai lấy nó ra khỏi ba lô và đưa lại cho Linh.)
8. B
A. happy (adj): vui, hạnh phúc
B. ashamed (adj): xấu hổ, hổ thẹn
C. excited (adj): hào hứng
D. pleased (adj): hài lòng
I could finally return it to Mai, who then felt ashamed about her trick.
(Cuối cùng tôi cũng có thể trả lại cho Mai, người sau đó cảm thấy xấu hổ về trò lừa của mình.)
Bài đọc hoàn chỉnh:
I will never forget that terrible day when I was bullied by my classmates. I (1) borrowed a book from Mai - one of my peers. When I finished it, another girl, Linh in our group wanted to read it, so she asked to borrow it. Without much (2) thinking, I gave the book to Linh, who then gave it back to Mai after finishing it. Mai took the book from Linh but still asked me to (3) return it. I felt (4) helpless and almost burst into tears. I decided (5) to tell our form teacher. After listening to my whole story, our form teacher asked Mai: “Mai, do you really want (6) another copy of the same book?”. Then she said to Linh: “Linh, give the book back to Hoa. You took it from Hoa.” They stood there saying nothing. Then our teacher asked: “Where’s the book now?” Mai got it out from her (7) backpack and gave it back to Linh. Linh gave it back to me with an apology. I could finally return it to Mai, who then felt (8) ashamed about her trick. I also learnt a lesson: I will return what I borrow to the original lender only.
Tạm dịch bài đọc:
Tôi sẽ không bao giờ quên cái ngày khủng khiếp đó khi tôi bị các bạn cùng lớp bắt nạt. Tôi đã mượn một cuốn sách của Mai - một người bạn cùng lớp của tôi. Khi tôi đọc xong, một bạn khác là Linh trong nhóm chúng tôi muốn đọc nó nên hỏi mượn. Không suy nghĩ gì nhiều, tôi đưa cuốn sách cho Linh, bạn ấy đọc xong thì trả lại cho Mai. Mai đã lấy cuốn sách từ Linh nhưng vẫn yêu cầu tôi trả lại. Tôi cảm thấy bất lực và gần như bật khóc. Tôi quyết định nói với giáo viên chủ nhiệm của chúng tôi. Sau khi nghe hết câu chuyện của tôi, giáo viên chủ nhiệm hỏi Mai: “Mai, em có thực sự muốn một bản khác của cuốn sách đó không?”. Rồi cô nói với Linh: “Linh, trả cuốn sách lại cho Hoa. Em lấy nó từ Hoa.” Họ đứng đó không nói gì. Sau đó giáo viên của chúng tôi hỏi: “Cuốn sách bây giờ ở đâu?” Mai lấy nó ra khỏi ba lô và đưa lại cho Linh. Linh đưa lại cho tôi kèm lời xin lỗi. Cuối cùng tôi cũng có thể trả lại cho Mai, người sau đó cảm thấy xấu hổ về trò lừa của mình. Tôi cũng rút ra được một bài học: Những gì đã mượn tôi sẽ chỉ trả lại người cho mình mượn ban đầu.
Các bài tập cùng chuyên đề
Experiences in Da Lat
(Những trải nghiệm ở Đà Lạt)
1. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Tom: Hi, Mi. I've been back from Da Lat. I have some local specialities for you.
Mi: Thanks, Tom. I guess you and your family had a great time there.
Tom: Yeah, We visited Langbiang Mountain and Cu Lan Village. We saw a gong show in the evening.
Mi: What did you do on Langbiang Mountain?
Tom: We rode a jeep to the top. It was a thrilling ride up there. Then we took an eco-tour of Langbiang Mountain. They said that the area is rich in flora and fauna with more than 150 plant and animal species.
Mi: Sounds amazing! What did you do then?
Tom: We took pictures of the magnificent scenery, It was really enjoyable!
Mi: Then did you explore Cu Lan Village?
Tom: Yes. We had a brilliant tour around the village. We also rode horses and a jeep along a stream.
Mi: That must have been exciting, Tom.
Tom: It definitely was. In the evening, we saw an interesting gong show. We danced and sang with the locals. And we tried grilled pork. It was a really memorable evening. I'll show you some pictures I took there.
Mi: Cool!
2. Read the conversation again and tick (✔) T (True) or F (False).
(Đọc lại đoạn hội thoại và đánh dấu ( ✔) T (Đúng) hoặc F (Sai).)
|
T |
F |
1. Mi and Tom had a great time in Da Lat. |
|
|
2. Tom had an eco-tour of Langbiang Mountain. |
|
|
3. There are more than 150 plant and animal species on Langbiang Mountain. |
|
|
4. Tom didn't like his experiences in Cu Lan Village. |
|
|
5. Tom danced and sang with the local people at a gong show. |
|
|
3. Write activities under the pictures.
(Viết các hoạt động dưới các bức tranh.)
taking photos
exploring a site
riding a jeep
dancing with local people
taking an eco-tour
seeing a gong show
4. Read the conversation again and match the activities with the adjectives.
(Đọc lại đoạn hội thoại và nối các hoạt động với các tính từ.)
1. riding a jeep |
a. enjoyable |
2. seeing a gong show |
b. thrilling |
3. taking an eco-tour |
c. amazing |
4. exploring a site |
d. interesting |
5. taking pictures |
e. brilliant |
Reading
1. Tick (✔) the experiences you have had.
(Đánh dấu (✔) vào những trải nghiệm bạn đã có.)
- Joining a performance
- Attending an army course
- Travelling to a new place without parents
2. Read the texts and choose the correct answer A, B, C, or D.
(Đọc đoạn văn và chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D.)
Duong:
I had a hard 10-day course in an army camp in Son Tay last summer. Everything was different from my life at home. We had to wake up at 5 a.m and attended classes which were like training courses for soldiers. In the evening, we read books or worked in teams. The team leaders walked us through many exciting activities. We also joined a performance that had the theme: environment protection. We could only call our parents once a day.
We also had touching moments when we received letters from our parents. I have never attended such a strict but exciting course like this.
Akiko:
I have been on an unforgettable summer course in America. I stayed in Thornwood campus on the outskirts of New York City for three weeks. We had an enjoyable campus tour, attended English classes, and joined team activities. We all tried to communicate in English. In the evening, we played board games and billiards. The most special experience was my visit to the top of Rockefeller Centre. From there, I could view the whole city below.
That was the first time I travelled without my parents, so I felt like I grew up a lot after the trip.
1. Duong and Akiko talked about _______.
A. their English summer courses
B. experiences at summer courses
C. activities in summer
D. their army training
2. What didn't Duong do during his course?
A. Get up early.
B. Work as a leader.
C. Receive letters from home.
D. Work in teams.
3. The word "theme" means _______.
A. performance
B. environment
C. activity
D. topic
4. The experience at Rockefeller Centre was _______ for Akiko.
A. unforgettable
B. enjoyable
C. special
D. touching
5. The word "That" refers to _______.
A. travelling to America
B. touring the Thornwood campus
C. visiting Rockefeller Centre
D. viewing the city below
3. Read the texts again and tick (✔) Duong or Akiko.
(Đọc lại đoạn văn và đánh dấu (✔) Dương hoặc Akiko.)
Experiences |
Duong |
Akiko |
1. attending an English course |
|
|
2. attending an army-like course |
|
|
3. joining a performance |
|
|
4. touring a campus |
|
|
5. receiving letters from home |
|
|
6. Choose the correct words.
(Chọn từ đúng.)
Have I (1) _____ you about the time I got into trouble at the shops? It was the first day (2) _____ the summer holidays and I was shopping in town with friends.
We were walking around a fashionable gift shop and looking at some lava lamps (3) _____ I suddenly knocked one of them over! It fell onto the floor and it was damaged. I remember (4) _____ that I was in big trouble! (5) _____, the shop assistant quickly called the manager. As you can imagine, I felt upset and very afraid. The manager was a bit angry, but (6) _____ he said that I didn’t need to pay for it.
And that’s (7) _____. All in all, it (8) _____ a great experience, but I learned to be more careful in shops!
1. a. said b. tell c. told
2. a. of b. on c. at
3. a. while b. when c. during
4. a. to feel b. feel c. feeling
5. a. Meanwhile b. While c. When
6. a. lucky b. luckily c. luck
7. a. those b. them c. it
8. a. wasn’t b. was c. weren’t
1. Read the paragraph. Where did the writer’s family have an unpleasant experience? How did they feel at that time?
(Đọc đoạn văn. Gia đình nhà văn đã gặp trải nghiệm khó chịu ở đâu? Lúc đó họ cảm thấy thế nào?)
One weekend, my family and I decided to go on a picnic at a nearby park. We packed a delicious spread of sandwiches, fruits, and snacks, and set off with excitement. However, things did not go as planned. As soon as we arrived at the park, we realised that it was overcrowded with noisy groups and there were no available picnic tables. After we walked around for a while to search for a spot, we finally found a small patch of grass under a tree and decided to make do with it. When we started unpacking our food, we noticed that there were swarms of mosquitoes buzzing around, making it impossible to enjoy our meal in peace. We tried to ward them off with mosquito repellent, but it was hopeless. To make matters worse, the weather suddenly turned hot. We didn’t realise that we had forgotten to bring extra water until we were all sweating uncomfortably. We decided to pack up and leave earlier than planned, disappointed and frustrated with our outing. Despite our great efforts, it turned out to be our unpleasant picnicking experience, but we learned the importance of planning ahead and being prepared for unexpected challenges during outdoor activities.
Tạm dịch bài đọc:
Một cuối tuần, tôi và gia đình đã quyết định đi dã ngoại ở công viên gần nhà. Chúng tôi mang theo một loạt bánh sandwich, trái cây và đồ ăn nhẹ thơm ngon rồi lên đường với tâm trạng phấn khích. Tuy nhiên, mọi thứ đã không diễn ra như kế hoạch. Ngay khi đến công viên, chúng tôi nhận ra rằng nơi đây quá đông đúc với những nhóm người ồn ào và không có bàn ăn dã ngoại nào. Sau khi đi loanh quanh một lúc để tìm chỗ, cuối cùng chúng tôi cũng tìm thấy một mảng cỏ nhỏ dưới gốc cây và quyết định ngồi ở đó. Khi bắt đầu dỡ thức ăn ra, chúng tôi nhận thấy có rất nhiều muỗi vo ve xung quanh, khiến chúng tôi không thể thưởng thức bữa ăn một cách yên bình. Chúng tôi đã cố gắng xua đuổi chúng bằng thuốc chống muỗi nhưng vô vọng. Tệ hơn nữa, thời tiết đột nhiên trở nên nóng bức. Chúng tôi không nhận ra mình đã quên mang thêm nước cho đến khi toát mồ hôi khó chịu. Chúng tôi quyết định thu dọn đồ đạc và rời đi sớm hơn dự định, thất vọng và chán nản với chuyến đi chơi của mình. Bất chấp những nỗ lực tuyệt vời của chúng tôi, đó hóa ra lại là trải nghiệm dã ngoại khó chịu của chúng tôi, nhưng chúng tôi đã học được tầm quan trọng của việc lập kế hoạch trước và chuẩn bị cho những thử thách bất ngờ trong các hoạt động ngoài trời.
11. Listen to the PE teacher talking to the Sa girls’ volleyball team. Complete the teacher’s notes with injury vocabulary.
(Nghe giáo viên thể dục nói chuyện với đội bóng chuyền nữ Sa. Hoàn thành ghi chú của giáo viên với từ vựng về chấn thương.)
Players
OK – Emma, Cara, Rachel, Ava, Yasmin and Louisa
Hannah has (1) _____ her hand.
Safira has (2) _____ her finger badly.
Caitlin hasn’t (3) _____ her leg, but she’s (4) _____.
Jennie has got a big (5) _____ on her left shoulder.
Ella has (6) _____ her ankle and she’s (7) _____ her knee.
Aisha has got a bad (8) _____ on her right arm.
14. Choose the correct words.
(Chọn từ đúng.)
Last summer, I decided to take a road trip with a group of friends to a popular beach town. We were (1) _____ about the adventure and had planned the trip for weeks in advance. However, the trip (2) _____ out to be an unpleasant experience. First, our car broke down on the way. The heat was unbearable, and we were in the middle of nowhere, with no food or water (3) _____ a mechanic arrived. (4) _____ his great efforts, he unsuccessfully fixed the car. After having to rent another car, we had to squeeze all our luggage in the small trunk. We (5) _____ arrived at the beach town, but it was not what we had expected. The beach was crowded and littered with rubbish, and the water was polluted. We tried to make the most (6) _____ the situation by exploring the town, but it was filled with tourist traps and overpriced restaurants. (7) _____ matters worse, one of my friends fell ill and had to be hospitalised. We had to cut our trip short and return home early, disappointed and exhausted. It was a frustrating and (8) _____ experience, and we learned the importance of being prepared for unexpected challenges during road trips.
1. a. excited b. keen c. fascinated
2. a. became b. got c. turned
3. a. after b. while c. until
4. a. Though b. Despite c. In spite
5. a. finally b. next c. firstly
6. a. in b. of c. on
7. a. To make b. Making c. Made
8. a. tire b. tired c. tiring
5 1.03 Read the blog post. Choose the correct option. Listen and check.
(Đọc bài đăng trên blog. Chọn phương án đúng. Nghe và kiểm tra.)
How to … get out of your comfort zone!
(Làm thế nào để… thoát ra khỏi vùng an toàn của bạn!)
It’s the start of a new school year. Everyone’s getting back into their ‘normal’ routine, so it seems like a good time to challenge yourself.
(Đó là sự khởi đầu của một năm học mới. Mọi người đang quay trở lại với thói quen 'bình thường' của mình, vì vậy đây có vẻ là thời điểm tốt để thử thách bản thân.)
Here’s a simple idea. Why not surprise yourself and change / make your daily routine? You could travel a different way to school. You never know – you might have / make an adventure! Why not eat your meals in a different place or get up early and do some yoga? Our brains have / get a buzz out of change, so it helps you to enjoy your day and focus on what you’re doing. I love making videos, but I was always too shy to share them. Then last month I made myself post my work online. Now people like to comment, give / get their opinions and criticise, but I don’t mind. Good comments make / boost my confidence, but I try to take / get on board negative comments too.
Marco
I tried this idea on my birthday: allow a friend to boost / make plans for you! Your friend chooses a place to go. You have to see a film you wouldn’t normally choose or try a new activity. I was really excited about my day – and a bit anxious too. But I decided to have / give it a go and now I have a new hobby: juggling!
Carly
(Đây là một ý tưởng đơn giản. Tại sao không làm bản thân ngạc nhiên và thay đổi/thực hiện thói quen hàng ngày của mình? Bạn có thể đi một con đường khác để đến trường. Bạn không bao giờ biết – bạn có thể có/thực hiện một cuộc phiêu lưu! Tại sao không ăn bữa ở một nơi khác hoặc dậy sớm và tập yoga? Bộ não của chúng ta luôn cảm nhận được sự thay đổi, vì vậy nó giúp bạn tận hưởng một ngày của mình và tập trung vào những gì bạn đang làm. Tôi thích làm video nhưng tôi luôn ngại chia sẻ chúng. Sau đó, tháng trước tôi đã bắt mình đăng tác phẩm của mình lên mạng. Bây giờ người ta thích bình luận, cho/nhận ý kiến và phê bình nhưng tôi không bận tâm. Những nhận xét tốt giúp / nâng cao sự tự tin của tôi, nhưng tôi cũng cố gắng tiếp thu / đón nhận những nhận xét tiêu cực.
Marco
Tôi đã thử ý tưởng này vào ngày sinh nhật của mình: nhờ một người bạn thúc đẩy/lập kế hoạch cho bạn! Bạn của bạn chọn một nơi để đi. Bạn phải xem một bộ phim mà bạn thường không chọn hoặc thử một hoạt động mới. Tôi thực sự rất hào hứng về ngày của mình – và cũng có chút lo lắng. Nhưng tôi đã quyết định/ thử và bây giờ tôi có một sở thích mới: tung hứng!
Carly)
2 1.04 Read and listen. What does Jake like and dislike doing? Are you the same type of person as Jake?
(Đọc và nghe. Jake thích và không thích làm gì? Bạn có phải là kiểu người giống như Jake không?)
Jake loves having an adventurous life. Every day, he wakes up and wants to experience something new and exciting. He enjoys trying new things and exploring new places. He may try hiking up a mountain or eating a new type of food. During the weekend, he spends hours researching different activities and destinations. He often tries to decide on the perfect adventure for the day. Jack hates feeling stuck in a routine. He also doesn’t like feeling unprepared, so he always plans ahead and manages to set his time wisely. For Jake, adventure is not just a hobby, it is a way of life.
(Jake thích có một cuộc sống phiêu lưu. Mỗi ngày, anh thức dậy và muốn trải nghiệm điều gì đó mới mẻ và thú vị. Anh ấy thích thử những điều mới và khám phá những địa điểm mới. Anh ta có thể thử leo núi hoặc ăn một loại thức ăn mới. Vào cuối tuần, anh dành hàng giờ để nghiên cứu các hoạt động và điểm đến khác nhau. Anh ấy thường cố gắng quyết định chuyến phiêu lưu hoàn hảo trong ngày. Jack ghét cảm giác bị mắc kẹt trong một thói quen. Anh ấy cũng không thích cảm giác không chuẩn bị trước nên luôn lên kế hoạch trước và sắp xếp thời gian một cách khôn ngoan. Đối với Jake, phiêu lưu không chỉ là sở thích mà còn là một phong cách sống.)
1 Read the title of the text. What does “Fitting in” mean? Can you guess what the text is about?
(Đọc tựa đề bài viết. “Fitting in” nghĩa là gì? Bạn có đoán được nội dung văn bản là gì không?)
2 Read the text. Look at the highlighted words. What do these words mean? Use the words to describe pictures A-F.
(Đọc văn bản. Nhìn vào những từ được đánh dấu. Những từ đó có nghĩa là gì? Sử dụng các từ để mô tả hình ảnh A-F.)
3 Read the text. Mark the sentences T (true) or F (false).
(Đọc văn bản. Đánh dấu các câu T (đúng) hoặc F (sai).)
Fitting in
Linh grew up in a small village, surrounded by rice paddies and lush green hills in Việt Nam. Life was simple, but she always dreamed of the bright lights of the big city. When she turned 15, her family decided to move to Hồ Chí Minh City. Moving to the city was overwhelming at first. The traffic was chaotic, and the constant noise made it hard to sleep at night. But Linh was determined to have an adventure. She found her new teachers and friends very friendly. They quickly became her new family. As she explored the city, Linh discovered new foods and cultures. She visited museums and art galleries, and even tried to take up street photography. But the city was also full of challenges, and Linh, like her parents, struggled to adapt to the fast-paced lifestyle, expensive transportation and crowdedness. Despite the ups and downs, Linh never regretted her family’s decision to move to the city. She has found a new sense of independence and freedom, and was excited for all the opportunities in this new environment. Even though she sometimes missed the simplicity of her village life, she knew that this is where her heart belongs.
(Phù hợp trong
Linh lớn lên ở một ngôi làng nhỏ được bao quanh bởi những cánh đồng lúa và những ngọn đồi xanh tươi ở Việt Nam. Cuộc sống tuy đơn giản nhưng cô luôn mơ về ánh đèn rực rỡ của thành phố lớn. Khi cô 15 tuổi, gia đình cô quyết định chuyển vào Thành phố Hồ Chí Minh. Việc chuyển đến thành phố lúc đầu thật khó khăn. Giao thông hỗn loạn và tiếng ồn liên tục khiến cô ấy khó ngủ vào ban đêm. Nhưng Linh vẫn quyết tâm phiêu lưu. Cô thấy giáo viên và bạn bè mới của mình rất thân thiện. Họ nhanh chóng trở thành gia đình mới của cô. Khi khám phá thành phố, Linh khám phá ra những món ăn và nền văn hóa mới. Cô đến thăm các viện bảo tàng và phòng trưng bày nghệ thuật, thậm chí còn thử chụp ảnh đường phố. Nhưng thành phố này cũng đầy rẫy những thách thức, và Linh, giống như cha mẹ cô, phải vật lộn để thích nghi với lối sống hối hả, phương tiện đi lại đắt đỏ và sự đông đúc. Dù thăng trầm nhưng Linh chưa bao giờ hối hận về quyết định lên thành phố của gia đình. Cô đã tìm thấy cảm giác độc lập, tự do mới và rất hào hứng với mọi cơ hội ở môi trường mới này. Mặc dù đôi khi cô nhớ sự đơn giản của cuộc sống làng quê nhưng cô biết rằng đây chính là nơi trái tim cô thuộc về.)
1 |
Linh spent her childhood in a small village in Việt Nam. (Linh trải qua tuổi thơ ở một ngôi làng nhỏ ở Việt Nam.) |
2 |
Since she was a child, Linh always wanted to go to a big city. (Từ nhỏ, Linh luôn mong muốn được đến thành phố lớn.) |
3 |
At the age of 15, Linh relocated to Hồ Chí Minh City. (Năm 15 tuổi, Linh chuyển vào TP.HCM.) |
4 |
Linh disliked her new school in the city. (Linh không thích ngôi trường mới của cô ở thành phố.) |
5 |
Linh and her parents faced challenges while adapting to the city life. (Linh và bố mẹ cô phải đối mặt với nhiều thách thức trong quá trình thích nghi với cuộc sống ở thành phố.) |
6 |
Linh was not happy with her family’s decision to move to the city. (Linh không hài lòng với quyết định chuyển lên thành phố của gia đình.) |
4 Read the text again. Linh had some positive and negative experiences when moving to a new city. Put the following items in the right column.
(Đọc văn bản một lần nữa. Linh đã có những trải nghiệm tích cực và tiêu cực khi chuyển đến thành phố mới. Đặt các mục sau vào cột bên phải.)
friends lifestyle transportation museums traffic noise street photography |
Từ vựng:
friends (n): bạn bè
lifestyle (n): cách sống
transportation (n): vận tải
museums (n): viện bảo tàng
traffic (n): giao thông
noise (n): tiếng ồn
street photography (n): chụp ảnh đường phố
1 Read the text quickly. What was Malavath’s challenge?
(Đọc nhanh đoạn văn. Thử thách của Malavath là gì?)
In 2014, thirteen-year-old Malavath Poorna became the youngest girl to climb Mount Everest. She was living in a village in the countryside with her parents when a government organisation chose her and a friend for the mountain challenge. At the time, Malavath was looking for a chance to do something different and she was happy to go. She flew for the first time in her life to a special mountain centre where she trained for eight months. The training was hard and sometimes the temperature dropped as low as -35°C. Malavath also hated the packaged food that she had to eat. It didn’t smell nice and she missed her mum’s cooking! The climb lasted fifty-two days. At times it was dangerous and they had to walk very slowly, but Malavath didn’t give up. When she finally raised India’s flag on the highest peak in the world, she said she felt great and very proud of herself.
(Năm 2014, Malavath Poorna, 13 tuổi, trở thành cô gái trẻ nhất leo lên đỉnh Everest. Cô đang sống ở một ngôi làng ở nông thôn với bố mẹ khi một tổ chức chính phủ chọn cô và một người bạn cho 1 thử thách leo núi. Vào thời điểm đó, Malavath đang tìm kiếm cơ hội để làm điều gì đó khác biệt và cô ấy rất vui khi được đi. Cô bay lần đầu tiên trong đời đến một trung tâm miền núi đặc biệt, nơi cô được đào tạo trong 8 tháng. Quá trình luyện tập rất khó khăn và đôi khi nhiệt độ xuống tới -35°C. Malavath cũng ghét đồ ăn đóng gói mà cô phải ăn. Mùi vị không dễ chịu và cô nhớ món mẹ nấu! Cuộc leo núi kéo dài năm mươi hai ngày. Có lúc nguy hiểm và họ phải đi rất chậm nhưng Malavath không bỏ cuộc. Cuối cùng, khi giương cao lá cờ của Ấn Độ trên đỉnh núi cao nhất thế giới, cô cho biết cô cảm thấy tuyệt vời và rất tự hào về bản thân.)
2 Read the text again. In pairs, ask and answer the questions.
(Đọc văn bản một lần nữa. Theo cặp hỏi và trả lời các câu hỏi.)
1 What did Malavath do in 2014?
(Malavath đã làm gì vào năm 2014?)
2 Why did Malavath want to do the challenge?
(Tại sao Malavath muốn thực hiện thử thách này?)
3 How did she get to the training centre?
(Làm thế nào cô ấy đến được trung tâm đào tạo?)
4 Why did they have to walk slowly?
(Tại sao họ phải đi chậm?)
1. Read the article. What is Jane Clark’s problem?
(Đọc bài viết. Vấn đề của Jane Clark là gì?)
SCREAM MACHINES – Scary or fun?
Why do millions of people love roller coasters? The answer is that people love feeling afraid when they know they’re in no real danger. But Jane Clark has never been on a roller coaster. She is frightened of heights and speed. ‘It’s ridiculous. All my friends have ridden on roller coasters, and they love it,’ says Jane. ‘I’ve always wanted to try, but I’ve never been brave enough.’ Well, Jane has decided that today this is going to change. She has bought a ticket for Oblivion and her friends are here to support her. Her heart is beating and she can’t speak as she gets in. Then they’re off. People are screaming because they’re scared, or is it because they’re excited? She screams, too. Three minutes later, it’s all over. Jane is happy. She’s done it! She’s been on her first roller coaster. ‘Words can’t describe it!’ she says.
But for some people, roller coaster phobia never goes away. Psychologist Frank Farley believes that there are two types of people when it comes to fear and risk. Some people prefer the quiet life. For others, danger and excitement make them feel alive. Their brains produce ‘feel-good’ chemicals risky situations, and they love extreme sports like climbing or paragliding. Roller coasters are great for these people because they can get the excitement without the danger. The chance of a fatal accident is one in 50 billion. Driving to the amusement park is more dangerous than riding on a ‘scream machine’!
2. Read and listen to the article again and complete the sentences.
(Đọc và nghe lại bài viết và hoàn thành câu.)
1. Jane Clark is scared of _____ and _____.
2. Jane is going on Oblivion because she wants to be _____.
3. Jane’s _____ have come with her on the ride.
4. Jane feels _____ after the ride.
5. Some people love extreme sports because they love _____ and excitement.
6. _____ in your car is more dangerous than riding on a roller coaster.
3. Read the article again. Write true or false and correct the false statements.
(Đọc lại bài viết. Viết “true” – đúng hoặc “false” – sai và sửa lại những câu sai.)
1. Lots of people love roller coasters because they are not afraid of danger.
2. Jane still feels scared after being on her first roller coaster.
3. Roller coasters are a real fear to some people.
4. For those who prefer taking risks, extreme sports are absolute musts.
5. According to the article, it is likely to have an accident when you try a roller coaster.
2. Read the passage and choose the best answer A, B, C, or D to each of the questions.
(Đọc đoạn văn và chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D cho mỗi câu hỏi.)
I went to Singapore on my own for a ten-day summer course. There were about 15 students from China, Malaysia, Cambodia, India, and Iran in the course. We were all so surprised about the cleanliness and discipline of the country. On the second day of the course, we had special team-building activities. We worked in groups of five from different countries to search for a location on a map that the school staff gave us. The time we spent doing the activity together was really memorable. We discussed how to find the place. After four hours of walking, taking the bus and metro as well as getting lost, we arrived at the destination. Over the remaining days, we attended English lessons. We worked on projects and culture workshops. We discussed and shared our own traditions and customs. During the time here, we also visited the Botanic Gardens, took photos in the orchard garden and explored Chinatown where we bought souvenirs for our parents and friends. At the weekend, we went to the Discovery Centre. We were impressed by the attraction and interactive gallery as well as the brilliant learning experiences we had. After the trip, I felt proud of myself for being able to go without my parents and leaving my comfort zone.
Tạm dịch bài đọc:
Tôi đã đến Singapore một mình để tham gia khóa học hè kéo dài 10 ngày. Khóa học có khoảng 15 học viên đến từ Trung Quốc, Malaysia, Campuchia, Ấn Độ và Iran. Tất cả chúng tôi đều rất ngạc nhiên về sự sạch sẽ và kỷ luật của quốc gia này. Vào ngày thứ hai của khóa học, chúng tôi đã có hoạt động xây dựng đội nhóm đặc biệt. Chúng tôi làm việc theo nhóm năm người đến từ các quốc gia khác nhau để tìm kiếm vị trí trên bản đồ mà nhân viên nhà trường đưa cho chúng tôi. Khoảng thời gian chúng tôi cùng nhau thực hiện hoạt động này thực sự rất đáng nhớ. Chúng tôi đã thảo luận cách tìm địa điểm. Sau bốn giờ đi bộ, đi xe buýt, tàu điện ngầm và lạc đường, chúng tôi đã đến nơi. Những ngày còn lại chúng tôi học tiếng Anh. Chúng tôi đã làm việc trong các dự án và hội thảo văn hóa. Chúng tôi đã thảo luận và chia sẻ những truyền thống và phong tục riêng của mình. Trong thời gian ở đây, chúng tôi còn được tham quan Vườn Bách Thảo, chụp ảnh vườn cây ăn quả và khám phá khu phố Tàu nơi chúng tôi mua quà lưu niệm về cho bố mẹ và bạn bè. Vào cuối tuần, chúng tôi đến Trung tâm Khám phá. Chúng tôi rất ấn tượng bởi điểm thu hút khách này và phòng trưng bày tương tác cũng như những trải nghiệm học tập tuyệt vời mà chúng tôi có được. Sau chuyến đi, tôi cảm thấy tự hào về bản thân vì đã có thể đi mà không có bố mẹ và rời khỏi vùng an toàn của mình.
1. The course _____.
A. was on the 10th June
B. lasted 10 days
C. lasted 15 days
D. started on the 10th June
2. The author had _____ in Singapore.
A. a special day
B. a touring trip
C. a photo session
D. English lessons
3. In English lessons, the students _____.
A. learnt grammar and reading
B. worked on projects
C. attended formal workshops
D. learnt about Singapore’s culture
4. Which of the following did they NOT do at the Discovery Centre?
A. Got learning experiences.
B. Bought souvenirs.
C. Visited an interactive gallery.
D. Saw the attraction.
5. What does the author mean by “leaving my comfort zone”?
A. getting away from parents
B. getting to a place that is comfortable
C. escaping a safe and comfortable situation
D. experiencing something comfortable
6. The passage is about _____.
A. the author’s experiences on a summer course
B. how the author got out of her comfort zone
C. the author’s English class in Singapore
D. special team-building activities in Singapore
3. Read the passage and choose the correct answer A, B, C, or D to complete each of the sentences.
(Đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu.)
We went camping at Ba Vi National Park, 60 kilometres to the west of Ha Noi. Our teacher chose this location as it is not far from Ha Noi and is famous as a mountainous ecological tourism centre. It is home to hundreds of wildlife species, so we had a chance to get into a real natural habitat.
We went there on a coach. We set off early and because the road was a bit bumpy and tricky, we were tired when we arrived. After about two hours, we finally reached the campsite in Ngoc Hoa cave area. We set up our camps before exploring the park. We explored the rich nature in the Botanical Garden, trying to take deep breaths of the fresh air and enjoying the diversity of the flora there. We took photos of the places we saw. At night, we burnt wood for a campfire. We sat around the fire and sang and danced. We also had team- building activities, which were exciting and memorable. On the next day, we went trekking to Thuong Temple - a national cultural monument at Tan Vien Peak. We learnt much about the culture associated with the legend Son Tinh and Thuy Tinh from our guide.
We tried lam rice, hill chicken and milk products - the specialities of the area. We were so impressed by the trip’s activities, scenery and the food of the area.
Tạm dịch bài đọc:
Chúng tôi đi cắm trại ở Vườn Quốc gia Ba Vì, cách Hà Nội 60 km về phía Tây. Giáo viên của chúng tôi chọn địa điểm này vì nó không xa Hà Nội và nổi tiếng là trung tâm du lịch sinh thái miền núi. Đây là nơi sinh sống của hàng trăm loài động vật hoang dã nên chúng tôi có cơ hội được hòa mình vào môi trường sống tự nhiên thực sự.
Chúng tôi đến đó bằng xe khách. Chúng tôi khởi hành sớm và vì đường hơi gập ghềnh, khó đi nên khi đến nơi chúng tôi rất mệt. Sau khoảng hai tiếng đồng hồ, cuối cùng chúng tôi cũng đến được địa điểm cắm trại ở khu vực động Ngọc Hòa. Chúng tôi dựng trại trước khi khám phá công viên. Chúng tôi khám phá thiên nhiên phong phú ở Vườn Bách thảo, cố gắng hít thở không khí trong lành và tận hưởng sự đa dạng của hệ thực vật ở đó. Chúng tôi chụp ảnh những nơi chúng tôi đã thấy. Buổi tối chúng tôi đốt củi để đốt lửa trại. Chúng tôi ngồi quanh đống lửa và ca hát, nhảy múa. Chúng tôi còn có những hoạt động xây dựng đội nhóm rất thú vị và đáng nhớ. Ngày hôm sau, chúng tôi đi bộ leo núi đến Đền Thượng - di tích văn hóa quốc gia tại đỉnh Tản Viên. Chúng tôi đã học được nhiều điều về văn hóa gắn liền với truyền thuyết Sơn Tinh và Thủy Tinh từ hướng dẫn viên của chúng tôi.
Chúng tôi đã thử cơm lam, gà đồi và các sản phẩm từ sữa - những đặc sản của vùng. Chúng tôi rất ấn tượng với các hoạt động, phong cảnh và ẩm thực của khu vực trong chuyến đi.
1. The passage is mainly about _____.
A. the beauty of Ba Vi National Park
B. a camping location at Ba Vi National Park
C. the experience of the author at Ba Vi National Park
D. the nature of Ba Vi National Park
2. The teacher chose the location because it is _____.
A. just on the outskirts of Ha Noi
B. to the west of Ha Noi
C. very far from Ha Noi
D. a famous mountainous ecological tourism centre
3. The park is home to hundreds of wildlife species, so students can _____.
A. take a lot of amazing photos
B. explore a real natural habitat
C. avoid pollution
D. see wild animals easily
4. The students were tired because _____.
A. they didn’t eat breakfast
B. they set off too early
C. the road was a little bumpy and tricky
D. the itinerary was difficult to follow
5. At the camping site, the students did NOT _____.
A. make a campfire
B. sing and dance together
C. have team-building activities
D. perform a tribal dance
6. How did they go to Thuong Temple?
A. They walked up to the temple.
B. They climbed up the cliff.
C. They went by mountain bike.
D. They rode cable cars.
4. Write about the situations using the phrases on this page and your own ideas.
(Viết về các tình huống sử dụng các cụm từ trên trang này và ý tưởng của riêng bạn.)
Describe a situation when ... you were very decisive.
(Hãy mô tả một tình huống khi... bạn rất quyết đoán.)
My music teacher asked me to sing in a concert last year I immediately made up my mind and said 'yes'.
(Giáo viên âm nhạc của tôi đã yêu cầu tôi hát trong một buổi hòa nhạc vào năm ngoái, tôi ngay lập tức quyết định và nói 'có'.)
1. you were very indecisive. (bạn rất không quyết đoán)
_________________________________________________
2. you made a good decision. (bạn có một quyết định đúng)
_________________________________________________
3. you made a bad decision. (bạn có một quyết định xấu)
_________________________________________________
2. Complete the letter with the words.
(Hoàn thành bức thư với các từ.)
the chance into in touch involved ready to know used |
7ª January
Dear students,
I'm writing to you about the community work that you'll do later this year. You'll get the chance to visit a place in the community, such as a primary school, and get (1) _____ with projects there. There are a lot of different options for you to choose from.
Students are often nervous about trying something new like this, but there's no need to worry. One of last year's students said, 'I soon got (2) _____ to being in a new place and I got (3) _____ working with the children. I got (4) _____ the teachers well and I felt sad when it was time to leave'.
This month, all students need to prepare and get (5) _____ for the community work by choosing an option on our website. If you have any questions, please don't hesitate to get (6) _____.
Yours sincerely,
Mr Saunders
1. Read the article. Complete the sentences with the names Brittany, Charlie and Elise.
(Đọc bài viết. Hoàn thành các câu có tên Brittany, Charlie và Elise.)
A - Have you learned what to do in an accident? Have you ever studied first aid? If the answer is 'no', read this article and learn why first aid can be important!
B - When first-aid experts came to the King John School in Thrapston in the UK, the students learned what to do when a person is badly injured. And two girls, Brittany Bull Targett, 13, and Elise Hobson, 11, listened carefully and remembered everything.
C - Some weeks later, Brittany's friend, 11-year-old Charlie Cobley, fell off his bike near her house. As soon as Brittany heard about the accident she ran to the scene with her friend Elise. When they arrived, Charlie was lying on the ground with some serious cuts. He was unconscious and there was a lot of blood in his mouth.
D - Brittany immediately put Charlie into the correct position and moved his tongue out of the way in his mouth. 'I've never done anything like that before,' said Brittany. 'But I didn't even have to think about it.'
E - Elise then phoned for an ambulance and she was good at helping the ambulance workers to find Charlie. Both girls were very worried about Charlie and they stayed with the injured boy until he went to hospital.
F - Brittany and Elise have now got special awards and Charlie is better now. 'They saved my life,' he said. 'I don't remember falling off my bike and I woke up in hospital. I thank both of them for what they did and for helping me.'
One day, (1) _____ had a serious accident. When (2) _____ first arrived on the scene, she did some first aid, and (3) _____ called the emergency services
2. Read the text again. Match paragraphs A-F with headings 1-5.
(Đọc lại văn bản. Ghép các đoạn văn từ A đến F với các tiêu đề từ 1 đến 5.)
The importance of first aid A
1. Brittany does the right thing
2. A terrible accident
3. A big 'thank you' for the girls
4. Useful lessons in first aid
5. An emergency phone call
3. Read the text again. Put the story in the correct order. Number the sentences 1-8.
(Đọc lại văn bản. Sắp xếp câu chuyện theo đúng thứ tự. Đánh số câu từ 1-8.)
a. __ Brittany changed the position of Charlie's body.
b. 1 Brittany and Elise had first-aid classes at school.
c. __ The girls sat and waited with Charlie.
d. __ Elise called for an ambulance.
e. __ Charlie got better and he thanked the girls.
f. __ One day, Charlie had a bike accident.
g. __ Charlie went to hospital.
h. __ Brittany and Elise ran to the scene.
4. Answer the questions. Write complete sentences.
(Trả lời các câu hỏi. Viết câu hoàn chỉnh.)
How old are Brittany, Elise and Charlie?
Brittany is 13, and Elise and Charlie are 11.
(Brittany, Elise và Charlie bao nhiêu tuổi?
Brittany 13 tuổi, còn Elise và Charlie 11 tuổi.)
1. What did the girls learn at school?
(Các cô gái đã học gì ở trường?)
________________________________________________
2. How was Charlie injured?
(Charlie bị thương như thế nào?)
________________________________________________
3. What injuries did he have?
(Cậu ấy bị thương gì?)
________________________________________________
4. What did the girls get after the accident?
(Các cô gái đã bị gì sau vụ tai nạn?)
________________________________________________
5. Would you like to learn more about first aid? Why / Why not?
(Bạn có muốn tìm hiểu thêm về sơ cứu không? Tại sao / Tại sao không?)
________________________________________________