Đề bài

3. Work in pairs. Ask and answer about how to manage your time effectively. You can ask each other the following questions:

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về cách quản lý thời gian hiệu quả. Các bạn có thể hỏi nhau những câu hỏi sau:)

1. What are the benefits of effective time management?

(Lợi ích của việc quản lý thời gian hiệu quả là gì?)

2. How can you prioritise tasks to manage your time effectively?

(Bạn có thể ưu tiên các nhiệm vụ như thế nào để quản lý thời gian hiệu quả?)

3. How can you minimise distractions and stay focused on important tasks?

(Làm thế nào bạn có thể giảm thiểu sự xao lãng và tập trung vào các nhiệm vụ quan trọng?)

4. How can you use technology or tools to help manage your time more efficiently?

(Bạn có thể sử dụng công nghệ hoặc công cụ như thế nào để giúp quản lý thời gian hiệu quả hơn?)

5. How can you assess and adjust your time management habits to improve productivity?

(Bạn có thể đánh giá và điều chỉnh thói quen quản lý thời gian của mình như thế nào để nâng cao năng suất?)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1.

As a student, effective time management helps me stay on top of my assignments and reduces the stress of last-minute cramming. It allows me to balance my schoolwork with extracurricular activities and social life, improving my overall academic performance and well-being.

(Là một học sinh, việc quản lý thời gian hiệu quả giúp tôi hoàn thành tốt bài tập của mình và giảm bớt căng thẳng khi nhồi nhét kiến thức vào phút cuối. Nó cho phép tôi cân bằng việc học ở trường với các hoạt động ngoại khóa và đời sống xã hội, cải thiện kết quả học tập và sức khỏe tổng thể của tôi.)

2.

I prioritize tasks by using the Eisenhower Matrix, which helps me focus on what’s urgent and important first. I also break down big projects into smaller tasks and set deadlines for each. Using a to-do list app like Todoist helps me keep track of my priorities and deadlines.

(Tôi ưu tiên các nhiệm vụ bằng cách sử dụng Ma trận Eisenhower, giúp tôi tập trung vào những việc khẩn cấp và quan trọng trước tiên. Tôi cũng chia các dự án lớn thành các nhiệm vụ nhỏ hơn và đặt ra thời hạn cho từng nhiệm vụ. Sử dụng ứng dụng danh sách việc cần làm như Todoist giúp tôi theo dõi các ưu tiên và thời hạn của mình.)

3.

To minimize distractions, I create a quiet study space and turn off notifications on my phone and computer. I use the Pomodoro Technique, working in 25-minute intervals followed by a 5-minute break, to stay focused and productive. I also set clear boundaries with friends and family about my study times.

(Để giảm thiểu sự xao lãng, tôi tạo không gian học tập yên tĩnh và tắt thông báo trên điện thoại và máy tính. Tôi sử dụng Kỹ thuật Pomodoro, làm việc trong khoảng thời gian 25 phút, sau đó nghỉ 5 phút để duy trì sự tập trung và hiệu quả. Tôi cũng đặt ra ranh giới rõ ràng với bạn bè và gia đình về thời gian học tập của mình.)

4.

I use several tools to manage my time efficiently. Google Calendar helps me schedule classes, study sessions, and social activities. Apps like Trello help me organize group projects and track progress. I also use Focus@Will to play background music that enhances my concentration.

(Tôi sử dụng một số công cụ để quản lý thời gian của mình một cách hiệu quả. Lịch Google giúp tôi lên lịch các lớp học, buổi học và các hoạt động xã hội. Các ứng dụng như Trello giúp tôi tổ chức các dự án nhóm và theo dõi tiến độ. Tôi cũng sử dụng Focus@Will để phát nhạc nền giúp tăng cường khả năng tập trung của tôi.)

5.

I regularly reflect on my daily and weekly activities to see what worked and what didn’t. I use time-tracking apps like Toggl to understand how I spend my time. By analyzing this data, I can identify areas where I can improve and adjust my schedule or habits accordingly. Getting feedback from teachers and peers also helps me refine my approach to time management.

(Tôi thường xuyên suy ngẫm về các hoạt động hàng ngày và hàng tuần của mình để xem điều gì hiệu quả và điều gì không. Tôi sử dụng các ứng dụng theo dõi thời gian như Toggl để hiểu cách tôi sử dụng thời gian. Bằng cách phân tích dữ liệu này, tôi có thể xác định những lĩnh vực mà tôi có thể cải thiện và điều chỉnh lịch trình hoặc thói quen của mình cho phù hợp. Nhận được phản hồi từ giáo viên và bạn bè cũng giúp tôi điều chỉnh cách tiếp cận quản lý thời gian của mình.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

5. Work in pairs. Interview each other about how healthy you are. Give each other advice.

(Làm việc theo cặp. Phỏng vấn nhau xem bạn khỏe mạnh như thế nào. Cho nhau lời khuyên.)

Example: (Ví dụ)

A: How healthy are you?

(Sức khỏe của bạn thế nào?)

B: I'm tired.

(Tôi mệt mỏi.)

A: You should take a break and do some physical exercise.

(Bạn nên nghỉ ngơi và tập thể dục.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

5. Present your tips to the class.

(Trình bày lời khuyên của bạn trước lớp.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Speaking

4. Work in pairs. Ask and answer the following questions about how to have a well-balanced life. Make notes of your partner's answers.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau đây về cách có một cuộc sống cân bằng. Ghi lại câu trả lời của bạn của bạn.)

1. How can we manage our time properly?

(Làm thế nào chúng ta có thể quản lý thời gian của mình một cách hợp lý?)

2. How can we spend time with our friends, teachers, and parents?

(Làm thế nào chúng ta có thể dành thời gian với bạn bè, giáo viên và cha mẹ?)

3. How can we avoid stress and anxiety?

(Làm thế nào chúng ta có thể tránh được căng thẳng và lo lắng?)

4. How can we take care of our physical health?

(Làm thế nào chúng ta có thể chăm sóc sức khỏe thể chất của mình?)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

5. Work in groups. Take turns to talk about your partner's ideas about how to have a well-balanced life.

(Làm việc theo nhóm. Thay phiên nhau nói về ý tưởng của bạn bè về cách có một cuộc sống cân bằng.)

Example: (Ví dụ)

I talked with... about how he/she manages a well-balanced life. First,

(Tôi đã nói chuyện với... về cách anh ấy/cô ấy quản lý một cuộc sống cân bằng. Đầu tiên,…)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

How Good Are Your Classmates at Time Management?

(Bạn cùng lớp của bạn giỏi quản lý thời gian đến mức nào?)

1. Work in groups. Ask your classmates about how good they are at time management. Write their answers in the table.

(Làm việc theo nhóm. Hãy hỏi các bạn cùng lớp của bạn về khả năng quản lý thời gian của họ. Viết câu trả lời của họ vào bảng.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

2. Work in groups again. Count the answers you have got for each student.

(Làm việc theo nhóm một lần nữa. Đếm các câu trả lời bạn có cho mỗi học sinh.)

0 Yes answer: Very poor at time management

(0 câu trả lời Có: Quản lý thời gian rất kém)

1 – 2 Yes answers: Poor at time management

(1 - 2 câu trả lời Có: Quản lý thời gian kém)

3 – 4 Yes answers: Good at time management

(3 - 4 câu trả lời Có: Quản lý thời gian tốt)

5 Yes answers: Excellent at time management

(5 câu trả lời Có: Quản lý thời gian xuất sắc)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

3. Present your group's findings on how good your classmates are at time management.

(Trình bày những phát hiện của nhóm bạn về việc các bạn cùng lớp quản lý thời gian tốt như thế nào.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

d. In pairs: Do you know anyone who believes in the myths in the article? Which of the myths were surprising to you?

(Theo cặp: Bạn có biết ai tin vào những huyền thoại trong bài viết không? Huyền thoại nào làm bạn ngạc nhiên?)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

a. In pairs: Take turns asking and answering if the health tips are a myth or a fact, then ask and answer about what doctors suggest.

(Theo cặp: Thay phiên nhau hỏi và trả lời xem những lời khuyên về sức khỏe là chuyện hoang đường hay sự thật, sau đó hỏi và trả lời về những gợi ý của bác sĩ.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

b. Practice with your own ideas

(Thực hành với ý tưởng của riêng bạn)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

a. In pairs: Discuss whether the sentences below are myths or facts, why you think so, and what doctors suggest on each topic.

(Theo cặp: Thảo luận xem các câu dưới đây là hoang đường hay sự thật, tại sao bạn nghĩ như vậy và bác sĩ gợi ý gì về mỗi chủ đề.)

1. Drinking juice will detox your body.

2. Being cold gives you a cold.

3. It can be dangerous if you stop eating fat.

4. Any products that have lots of chemicals will make you sick.

5. You can't lose fat on a body part by doing exercises for that area

6. You must drink milk to have strong bones.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

b. What other health myths do you know?

(Bạn biết những lầm tưởng về sức khỏe nào khác)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

In pairs: Look at the picture. What is the problem? Do you think it's a common problem teens have? What other health problems do teens have?

(Theo cặp: Quan sát tranh. Vấn đề là gì? Bạn có nghĩ đó là vấn đề phổ biến mà thanh thiếu niên gặp phải không? Thanh thiếu niên có những vấn đề sức khỏe nào khác?)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

b. In pairs: Use the new words to talk about things that people are addicted to, what things people should have access to, and what things we should promote at school.

(Theo cặp: Sử dụng các từ mới để nói về những thứ mà mọi người nghiện, những thứ mà mọi người nên được tiếp cận và những thứ chúng ta nên khuyến khích ở trường.)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

e. In pairs: Do you have any of the problems Dr. Anderson talked about? What other health problems do you have?

(Làm theo cặp: Bạn có gặp bất kỳ vấn đề nào mà Tiến sĩ Anderson đã nói đến không? Bạn có vấn đề sức khỏe nào khác?)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

a. In pairs: Take turns telling your partner about healthy living using the pictures and the information. End the discussion using the expressions in the Conversation Skill box.

(Theo cặp: Lần lượt nói với bạn của bạn về lối sống lành mạnh bằng cách sử dụng các bức tranh và thông tin. Kết thúc cuộc thảo luận bằng cách sử dụng các biểu thức trong hộp Kỹ năng hội thoại.)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

b. Practice with your own ideas.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

a. You're in a city council meeting about teenagers' health. In pairs: Discuss whether teens follow the health advice below and find solutions for each problem.

(Bạn đang tham dự cuộc họp hội đồng thành phố về sức khỏe thanh thiếu niên. Theo cặp: Thảo luận xem thanh thiếu niên có làm theo lời khuyên về sức khỏe dưới đây hay không và tìm giải pháp cho từng vấn đề.)

Advice for teens' health (Lời khuyên cho sức khỏe tuổi teen)

8-10 hours of sleep

(Ngủ 8-10 tiếng)

60 minutes of exercise a day

(60 phút tập thể dục mỗi ngày)

Less than 2 hours of screen time (other than for schoolwork)

(Thời gian sử dụng màn hình dưới 2 giờ (trừ khi làm bài tập ở trường))

400 g of fruit and vegetables a day

(400 g trái cây và rau quả mỗi ngày)

Maintain a healthy weight

(Duy trì cân nặng khỏe mạnh)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

b. Join another pair. Discuss the three biggest problems and give solutions to them.

(Tham gia một cặp khác. Thảo luận về ba vấn đề lớn nhất và đưa ra giải pháp cho chúng.)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

In pairs: Look at the pictures. Where do these people get information about health? Where do you usually get health information from?

(Theo cặp: Quan sát các bức tranh. Những người này lấy thông tin về sức khỏe ở đâu? Bạn thường lấy thông tin sức khỏe từ đâu?)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

In pairs: Discuss and choose five pieces of health advice that you think all teenagers should follow. Share your ideas with another pair. Discuss whether any of the pieces of advice are myths.

(Theo cặp: Thảo luận và chọn năm lời khuyên về sức khỏe mà bạn nghĩ tất cả thanh thiếu niên nên làm theo. Chia sẻ ý tưởng của bạn với một cặp khác. Thảo luận xem có lời khuyên nào là không đúng hay không.)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

 USE IT! (Sử dụng nó!)

6. Work in pairs. Ask and answer the questions.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi.)

1. What do you think of the people in the text?

(Bạn nghĩ gì về những người trong văn bản?)

2. Would you like to try any of their lifestyles? Why / Why not?

(Bạn có muốn thử lối sống nào của họ không? Tại sao có?/ Tại sao không?)

3. Do you think that we really need technology and money?

(Bạn có nghĩ rằng chúng ta thực sự cần công nghệ và tiền bạc không?)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

 THINK! (SUY NGHĨ!)

What are the last three decisions you made?

(Ba quyết định gần đây nhất bạn đưa ra là gì?)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

2. Do the questionnaire with a partner. Then check your answers with the key.

(Làm bảng câu hỏi với bạn bên cạnh. Sau đó kiểm tra câu trả lời của bạn với đáp án.)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

 KEY PHRASES (Cụm từ chính)

Talking about strengths and weaknesses (Nói về điểm mạnh và điểm yếu)

How good are you at ...? (Bạn giỏi … đến mức nào?)

I’m pretty good at ... (Tôi khá giỏi ...)

I’m someone who ... (Tôi là người ...)

I’m no good at (that). (Tôi không giỏi về (điều đó).)

... is/isn’t something I enjoy. (... là/không phải là thứ tôi thích.)

 

USE IT! (Sử dụng nó!)

4. Work in groups. Talk about your results from the questionnaire. Say how decisive you are and give examples. Use the key phrases.

(Làm việc nhóm. Nói về kết quả của bạn từ bảng câu hỏi. Hãy cho biết bạn là người quyết đoán như thế nào và đưa ra ví dụ. Sử dụng các cụm từ khóa.)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

 Finished? (Kết thúc)

Write three tips to help people become more decisive. Use words and phrases from the questionnaire. Share your tips with the class. Which are the best ones?

(Viết ba lời khuyên giúp mọi người trở nên quyết đoán hơn. Sử dụng các từ và cụm từ trong bảng câu hỏi. Chia sẻ lời khuyên của bạn với cả lớp. Những cái nào là tốt nhất?)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

 USE IT! (SỬ DỤNG NÓ!)

6.5.Imagine that you are proposing a Transition Year for your school. Read the aims in the TY leaflet. Choose three things that you think are most interesting and important. Explain your choices to a partner.

(Hãy tưởng tượng rằng bạn đang đề xuất một Năm Chuyển tiếp cho trường của mình. Đọc mục tiêu trong tờ rơi về Năm chuyển tiếp. Chọn ba điều mà bạn nghĩ là thú vị và quan trọng nhất. Giải thích sự lựa chọn của bạn cho đối tác.)

E.g.: I think team-building activities are important to get to know each other.

(Tôi nghĩ hoạt động xây dựng đội nhóm rất quan trọng để làm quen với nhau.)

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Which school subjects are you best at and which do you enjoy most? Are they the same?

(Môn học nào bạn giỏi nhất và bạn thích môn nào nhất? Chúng có giống nhau không?)

Xem lời giải >>
Bài 29 :

6. Read tasks A and B. Then prepare and act out one of the dialogues with a partner. Use some of the key phrases.

(Đọc nhiệm vụ A và B. Sau đó chuẩn bị và diễn một trong các đoạn hội thoại với bạn bên cạnh. Sử dụng một số cụm từ chính.)

Task A (Nhiệm vụ A)

You want to see a movie this summer with a friend, but your friend can’t decide which to choose. You can only go to one. Try to help your friend decide which one to go to.

(Bạn muốn đi xem phim vào mùa hè này với một người bạn, nhưng bạn của bạn không thể quyết định nên chọn bộ phim nào. Các bạn chỉ có thể đi đến một. Cố gắng giúp bạn của bạn quyết định nên đi xem cái nào.)

Task B (Nhiệm vụ B)

You have been saving money for two years and want to buy a scooter, but you can’t decide which one to buy. Your friend helps you to decide.

(Bạn đã tiết kiệm tiền trong hai năm và muốn mua một chiếc xe scooter nhưng bạn không thể quyết định nên mua chiếc nào. Bạn của bạn giúp bạn quyết định.)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Do you think that students should have a small amount of studying in the holidays? Why / Why not?

(Bạn có nghĩ rằng học sinh nên học tập ít trong những ngày nghỉ không? Tại sao/ Tại sao không?)

Xem lời giải >>