Đề bài:
2. Xử lí tình huống
a. Uỷ ban nhân dân huyện N ban hành quyết định phạt tiền từ 100 000 đến 200 000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) chở người ngồi trên xe sử dụng ô (dù), với mức 150 000 - 250 000 đồng. Được biết, Điều 6 Nghị định số 100/NĐ-CP của Chính phủ (Sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 123 của Chính phủ, năm 2021) quy định xử phạt những đối tượng này với mức từ 100 000 đến 200 000 đồng.
Việc ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân huyện N có đúng theo trình tự của hệ thống văn bản pháp luật hay không? Giải thích vì sao.
b. Hội đồng nhân dân tỉnh D ra Nghị quyết về mức phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá và bảo tàng trên địa bàn tỉnh đối với người từ đủ 16 tuổi trở lên không quá 100 000đ/người/lượt. Thế nhưng, Uỷ ban nhân dân huyện K đã ra quyết định thu phí tham quan các địa điểm này với mức cao nhất là 130 000đ/người/lượt.
Việc ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân huyện K thu phí tham quan cao hơn quy định trong Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh là đúng hay sai? Vì sao?
- Cho biết việc ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân huyện N có đúng theo trình tự của hệ thống văn bản pháp luật hay không và giải thích.
- Cho biết việc ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân huyện K thu phí tham quan cao hơn quy định trong Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh là đúng hay sai và giải thích.
a)
- Việc ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân huyện N không đúng theo trình tự của hệ thống văn bản pháp luật.
- Bởi vì quy định phạt tiền phải tuân theo Điều 6 Nghị định số 100/NĐ-CP của Chính phủ là
100 000 đến 200 000 đồng.
Việc ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân huyện N là không tuân theo thứ bậc. Nghị định của Chính Phủ có thứ bậc cao hơn quyết định của Ủy ban nhân dân huyện N. Vì thế, văn bản do cơ quan nhà nước cấp dưới ban hành không được trái với văn bản do cơ quan nhà nước cấp trên ban hành.
b)
- Việc ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân huyện K thu phí tham quan cao hơn quy định trong Nghị quyết của Hội đông nhân dân tỉnh là sai.
- Bởi vì văn bản do cơ quan nhà nước cấp dưới ban hành không được trái với văn bản do cơ quan nhà nước cấp trên ban hành. Mà Ủy ban nhân dân huyện K là cơ quan cấp dưới của Hội đồng nhân dân tỉnh D, mức phí không được quá 100 000đ/người/lượt.
Các bài tập cùng chuyên đề
Em hãy cùng các bạn tham gia trò chơi “Đối mặt”: Kể tên các luật, bộ luật của Việt Nam. Hãy chia sẻ hiểu biết của em về một luật hoặc bộ luật mà em biết.
Em hãy quan sát sơ đồ Hệ thống pháp luật Việt Nam để trả lời câu hỏi:
1. Cấu trúc bên trong của hệ thống pháp luật Việt Nam gồm những bộ phận nào?
2. Hình thức thể hiện bên ngoài của hệ thống pháp luật Việt Nam được biểu hiện như thế nào?
3. Em hãy nêu ví dụ minh họa cho cấu trúc của hệ thống pháp luật.
Dựa vào sơ đồ Hệ thống pháp luật Việt Nam, kết hợp với đọc thông tin sau để trả lời câu hỏi:
1. Kể tên các văn bản quy phạm pháp luật và cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản đó.
2. Nêu các đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật về thẩm quyền ban hành, nội dung, hình thức của văn bản.
Em hãy đọc các văn bản sau để trả lời câu hỏi:
1. Nêu những điểm giống và khác nhau của các văn bản trên về thẩm quyền ban hành, mục đích ban hành, đối tượng thực hiện và phạm vi áp dụng văn bản.
2. Hãy cho biết mối liên hệ giữa hai văn bản trên.
Theo em, các nhận định sau đúng hay sai? Vì sao?
Em hãy cho biết văn bản nào sau đây thuộc về hệ thống pháp luật Việt Nam.
Em hãy xác định và sắp xếp các văn bản sau đây theo bảng mẫu gợi ý và giải thích lí do.
Em hãy sắp xếp các văn bản dưới đây theo hiệu lực pháp lí từ cao xuống thấp.
Em hãy sưu tầm hai văn bản quy phạm pháp luật và cho biết cơ quan ban hành, mục đích ban hành, đối tượng và phạm vi áp dụng của văn bản.
Em hãy sưu tầm một văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Giáo dục và chia sẻ những điều em biết về văn bản đó.
Đề bài: Em hãy quan sát hình ảnh dưới đây và thực hiện yêu cầu.
Em hãy chia sẻ hiểu biết của em về một trong năm văn bản trên
Đề bài: Em hãy quan sát sơ đồ, đọc trường hợp và trả lời câu hỏi.
Hệ thống pháp luật cấu thành từ những yếu tố nào? Cho ví dụ minh họa từng yếu tố.
Đề bài: Em hãy quan sát bảng dưới đây và trả lời câu hỏi
- Hệ thống pháp luật Việt Nam có bao nhiêu ngành luật và đó là những ngành luật nào?
- Em có những hiểu biết gì về một trong các ngành luật kể trên?
Đề bài: Em hãy quan sát bảng, đọc thông tin sau đây và trả lời câu hỏi.
Theo em, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam được cấu trúc như thế nào?
*Tình huống
- Em đồng ý với ý kiến của A hay B? Vì sao?
- Theo em, làm thế nào để phân biệt văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật?
Đề bài: Em hãy quan sát hành vi được mô tả trong các bức tranh dưới đây và trả lời câu hỏi.
Học sinh trung học phổ thông nên có thái độ như thế nào đối với những hành vi vi phạm pháp luật?
Đề bài: : Em hãy cho biết những nhận định sau đây đúng hay sai. Vì sao?
Đề bài: Em hãy xác định văn bản quy phạm pháp luật trong các văn bản dưới đây:
Đề bài: Em hãy đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi.
- Em có nhận xét gì về quan điểm của A và B?
- Những hành vi nào của học sinh trung học phổ thông mà em cho là vi phạm pháp luật? Theo em, để hạn chế những hành vi này, học sinh cần nâng cao ý thức pháp luật của mình bằng những hoạt động nào?
Đề bài: Em hãy sưu tầm từ 3 đến 5 văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực giáo dục và cho biết cơ quan ban hành, mục đích ban hành, đối tượng và phạm vi áp dụng văn bản.
Đề bài: Em hãy thiết kế một sản phẩm có nội dung văn bản pháp luật Việt Nam.
Đề bài:
Em hãy kể một số văn bản pháp luật và chia sẻ hiểu biết của em về các văn bản pháp luật đó.
1. Hệ thống cấu trúc pháp luật
Đề bài:
Em hãy đọc thông tin dưới đây và cho biết đâu là quy phạm pháp luật và đâu là ngành luật
Thông tin 1. Khi thực hiện quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản thì chủ thể phải tôn trọng, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, không được lạm dụng quyền để gây mất trật tự, an toàn xã hội, làm thiệt hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của người khác. (Điều 173 Bộ luật Dân sự năm 2015)
Thông tin 2. Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp đề các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập. (điểm c, khoản 2 Điều 59 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014)
Thông tin 3. Luật Dân sự, Luật Hành chính, Luật Hình sự, Luật Kinh tế, Luật Hôn nhân và gia đình, Luật Bảo vệ môi trường, Luật Tố tụng hình sự.
Thông tin 4. Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10 000 000 đồng đến 30 000 000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 3 năm. (khoản 1 Điều 155 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017)
2. Hệ thống văn bản pháp luật
Đề bài:
Em hãy đọc các thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi
Thông tin 1. Mọi người có quyền được sống trong môi trường trong lành và có nghĩa vụ bảo vệ môi trường. (Điều 43 Hiến pháp năm 2013)
Thông tin 2. Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có trách nhiệm thực hiện quy định về bảo vệ môi trường và giữ gìn vệ sinh nơi công cộng; phân loại, chuyển rác thải vào từng loại thùng chứa rác công cộng hoặc đúng nơi quy định tập trung rác thải. (Trích khoản 1 Điều 59 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020)
Thông tin 3. Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm. (Trích khoản 1 Điêu 20 Hiến pháp năm 2013)
Thông tin 4. Người nào cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của người khác mà tỉ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30% thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 3 năm hoặc phạt tù từ 6 tháng đến 3 năm. (Trích khoản 1 Điều 134 Bộ luật Hình sự năm 2015, sữa đổi, bổ sung năm 2017)
a) Từ các điều khoản của pháp luật, em hãy cho biết Hiến pháp, Luật Bảo vệ môi trường và Bộ luật Hình sự tuân theo thứ bậc như thế nào?
b) Các văn bản pháp luật trên có nằm trong cùng hệ thống không? Biểu hiện như thế nào?
Đề bài:
1. Em hãy sắp xếp các văn bản pháp luật dưới đây ở mỗi lĩnh vực theo thứ tự từ cao xuống thấp:
a) Luật Bảo vệ môi trường; Hiến pháp; Nghị định của Chính phủ về xử lí vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường.
b) Hiến pháp; Nghị định của Chính phủ về Xử lí vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ; Luật Giao thông đường bộ.
c) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông; Hiến pháp; Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục.
Đề bài:
Mỗi học sinh tự tìm hiểu các văn bản pháp luật do Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi mình sinh sống ban hành về lĩnh vực kinh tế, giáo dục và trật tự an toàn xã hội; báo cáo trước lớp trong buổi học sau.
Văn bản nào dưới đây nằm trong hệ thống văn bản pháp luật của Nhà nước ta?