Đề bài

Biểu đồ sau cho biết việc chi tiêu hàng tháng của một gia đình.

Media VietJack

Số tiền dành cho việc tiết kiệm chiếm bao nhiêu phần trăm?

  • A.
    25%;
  • B.
    18%;
  • C.
    12%;
  • D.
    30%.
Phương pháp giải

Quan sát biểu đồ để xác định số phần trăm số tiền dành cho học hành, ăn uống, mua sắm, đi lại chiếm.

Số phần trăm tiền dành cho tiết kiệm bằng 100% - tổng số phần trăm dành cho những việc đã liệt kê phía trên.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Quan sát biểu đồ hình quạt tròn ta thấy:

Số tiền dành cho việc học hành chiếm 25%;

Số tiền dành cho việc ăn uống chiếm 30%;

Số tiền dành cho việc mua sắm chiếm 15%;

Số tiền dành cho việc đi lại chiếm 18%;

Vậy số tiền dành cho việc tiết kiệm chiếm:

100% - 25% -30% -15% -18% = 12%.

Đáp án C

Đáp án : C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho biểu đồ Hình 5.15.

a) Hãy liệt kê ba nguồn điện chủ yếu của Việt Nam năm 2019.

b) Biết sản lượng điện của Việt Nam năm 2019 là 240,1.109 kWh. Em hãy cho biết trong năm này Việt Nam đã nhập khẩu bao nhiêu kWh điện.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Dựa vào biểu đồ Hình 5.16, em hãy cho biết trong 200 học sinh khối 7 của trường đó có khoảng bao nhiêu bạn thích đọc sách hoặc nghe nhạc trong thời gian rảnh rỗi.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho biểu đồ Hình 5.17.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho biểu đồ Hình 5.18.

a) Cho biết các thành phần của biểu đồ này.

b) Hình tròn trong biểu đồ được chia thành mấy hình quạt? Mỗi hình quạt biểu diễn số liệu nào?

c) Châu lục nào có số dân đông nhất? Ít nhất?

d) Biết rằng năm 2020 tổng số dân của 5 châu lục là 7773 triệu người.

Tính số dân của mỗi châu lục.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Biểu đồ Hình 5.20 cho biết tỉ lệ của một đội hiến máu gồm 200 tình nguyện viên. Hỏi:

a) Có bao nhiêu người mang nhóm máu A, bao nhiêu người mang nhóm máu B?

b) Có bao nhiêu người mang nhóm máu A hoặc O?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Từ kết quả thu thập dữ liệu về kĩ năng bơi của học sinh tiểu học (H.5.12), em hãy ước lượng xem trong 800 học sinh tiểu học của một xã trong huyện đó, có bao nhiêu học sinh bơi thành thạo, bao nhiêu học sinh chưa biết bơi.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Biểu đồ Hình 5.36 được trích từ báo cáo tổng kết của một tỉnh về thể trạng học sinh Trung học cơ sở tại tỉnh này.

Một trường Trung học cơ sở của tỉnh có 1500 học sinh. Em hãy ước lượng tỉ lệ học sinh béo phì của trường đó

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Hãy phân tích dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ sau:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Dựa theo sự phân tích biểu đồ trên, trong buổi liên hoan cuối năm, lớp 7A nên mua những loại nước uống gì? Loại nào nên mua nhiều nhất?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Hãy phân tích dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ sau:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tập đoàn X có 6 công ty A,B,C,D,E,F. Trong năm 2020, tỉ lệ doanh thu của mỗi công ty so với tổng doanh thu của tập đoàn được biểu thị như biểu đồ sau:

Dựa vào thông tin thu thập từ biểu đồ trên để trả lời các câu hỏi sau:

a) Nếu doanh thu của công ty D là 650 tỉ đồng thì doanh thu của công ty B là bao nhiêu tỉ đồng?

b) Tỉ lệ đóng góp của công ty F nhiều hơn công ty D là bao nhiêu phần trăm?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ số phần trăm diện tích trồng các loại cây ăn quả ở một trang trại.

Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ số phần trăm diện tích trồng các loại cây ăn quả ở một trang trại. (ảnh 1)

Căn cứ vào biểu đồ sau đây, hãy cho biết tỉ số phần trăm diện tích trồng các loại cây ăn quả khác là bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho biểu đồ tỉ lệ dân số các châu lục tính đến ngày 1-7-2020:

Cho biểu đồ tỉ lệ dân số các châu lục tính đến ngày 1-7-2020:Dân số châu Á gấp bao nhiêu lần dân số châu Úc, biết tổng số dân trên thế giới khoảng 7 773 triệu người? (ảnh 1)

Dân số châu Á gấp bao nhiêu lần dân số châu Úc, biết tổng số dân trên thế giới khoảng 7 773 triệu người?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho biểu đồ Hình 5.1

 

a) Cho biết tiêu đề của biểu đồ này.

b) Hình tròn trong biểu đồ được chia thành mấy hình quạt? Mỗi hình quạt biểu diễn số liệu nào?

c) Lục địa nào có diện tích lớn nhất? Chiếm bao nhiêu phần trăm?

d) Tổng diện tích của các lục địa trên là 134 triệu km2. Tính diện tích của lục địa Châu Á, Châu Âu.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Biểu đồ Hình 5.2 cho biết tỉ lệ học sinh các cấp của Việt Nam năm 2020.

a) Lập bảng thống kê biểu diễn tỉ lệ học sinh các cấp năm 2020.

b) Năm 2020, Việt Nam có tổng cộng 17 551 000 học sinh các cấp. Tính số lượng học sinh mỗi cấp.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Một chuyên gia đã đưa ra phương pháp chi tiêu hiệu quả trong gia đình theo quy tắc 50/20/30 như sau: 50% cho chi tiêu thiết yếu (tiền ăn uống, thuê nhà, chi phí đi lại,…), 20 % cho các khoản tài chính (tiết kiệm mua nhà, mua xe, lập quỹ dự phòng…), 30% cho chi tiêu cá nhân (du lịch, giải trí, mua sắm,…)

a) Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.4 vào vở

 

b) Một gia đình có tổng thu nhập trong tháng là 30 triệu đồng thì số tiền chi tiêu cho các khoản là bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Kết quả của một khảo sát về mục đích vào mạng Internet của học sinh cấp THCS được cho trong hình 5.5

 

a) Lập bảng thống kê biểu diễn tỉ lệ học sinh cấp THCS theo mục đích vào mạng Internet.

b) Trong số 500 học sinh trường A vào mạng Internet có khoảng bao nhiêu em vào với mục đích phục vụ học tập?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Một cuộc thăm dò ý kiến trên mạng Internet về việc không cho học sinh cấp THCS dùng điện thoại di động cho kết quả trong biểu đồ Hình 5.6

 

a) Cho biết biểu đồ gồm những thành phần nào?

b) Lập bảng thống kê cho biết tỉ lệ phần trăm đồng ý, không đồng ý và không có ý kiến.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Chỉ số BMI ở người Việt Nam trưởng thành được cho trong biểu đồ Hình 5.7.

 

a) Một người \(BMI \ge 23\) BMI thì được coi là thừa cân. Tính tỉ lệ người Việt Nam trưởng thành bị thừa cân.

b) Tính giá trị điền vào dấu “?” trong biểu đồ.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Nhà trường vận động mỗi bạn tặng một món quà cho các bạn học sinh vùng lũ lụt. Biểu đồ Hình 5.19 biểu diễn tỉ lệ học sinh lớp 7A tặng các món quà khác nhau.

 

Lớp 7A có 40 học sinh. Tính số học sinh tặng từng loại món quà.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Cho biểu đồ hình 5.21

 

a) Lập bảng thống kê biểu diễn tỉ lệ mắc HIV theo vùng năm 2019.

b) Năm 2019, thế giới có 1 700 ca mắc mới HIV. Số lượng mắc mới HIV của mỗi khu vực trên khoảng bao nhiêu người?

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Sử dụng các thông tin từ biểu đồ bên dưới để trả lời các câu hỏi.

a) Biểu đồ biểu diễn các thông tin về vấn đề gì?

b) Có bao nhiêu đối tượng được biểu diễn?

c) Tỉ lệ phần trăm của mỗi đối tượng so với toàn thể?

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Hãy phân tích dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ sau:

 

Xem lời giải >>
Bài 24 :

a) Hãy phân tích dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ sau:

b) Dựa vào sự phân tích biểu đồ trên, trong buổi liên hoan cuối năm khối lớp 7 nên mua những loại nước uống nào?

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Cho các biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn tỉ lệ chọn cho danh hiệu “Cầu thủ FIFA thế kỉ XX” dựa trên kết quả bình chọn trên Internet và kết quả bình chọn bởi các liên đoàn bóng đa, các tạp chí của FIFA.

Giả sử ta có 100 phiếu bầu trong cuộc bình chọn của các liên đoàn, tạp chí. Số phiếu bầu cho Diego Maradona khoảng

A. 73

B. 10

C. 12

D. 6.

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Cho biểu đồ sau biểu diễn tỉ lệ đất và nước trên bề mặt Trái Đất.

a) Lập bảng thống kê cho số liệu biểu diễn trên biểu đồ.

b) Biết diện tích bề mặt Trái Đất là 510 triệu \(km^2\). Tính diện tích các phần đất, nước trên bề mặt Trái Đất.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Từ kết quả thu thập dữ liệu về kĩ năng bơi của học sinh tiểu học, em hãy ước lượng xem trong 800 học sinh tiểu học của một xã trong huyện đó, có bao nhiêu học sinh bơi thành thạo, bao nhiêu học sinh chưa biết bơi.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Trên Trái Đất, nước mặn chiếm khoảng 97% và nước ngọt chiếm khoảng 3% tổng lượng nước trên Trái Đất. Với nước ngọt, nước ở dạng đóng băng chiếm 79%, nước ngầm chiếm khoảng 20%, 1% còn lại là nước ở ao, hồ, sông, suối, nước trong các cơ thể sống, nước trong không khí, ...

a) Hoàn thiện biểu đồ sau:

 

b) Hoàn thiện bảng thống kê sau:

Dạng nước ngọt

Nước đóng băng

Nước ngầm

Nước ngọt khác

Tỉ lệ

? %

? %

? %

c) Tính tỉ lệ nước đóng băng trong tổng lượng nước trên Trái Đất.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Biểu đồ sau đây được trích từ báo cáo tổng kết của một tỉnh về thể trạng học sinh Trung học cơ sở tại tỉnh này.

Một trường Trung học cơ sở của tỉnh có 1500 học sinh. Em hãy ước lượng số học sinh béo phì của trường đó.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Một nhóm nghiên cứu đã khảo sát về mơ ước nghề nghiệp của các bạn học sinh khối 7 của một tỉnh và thu được kết quả như các biểu đồ sau:

 

 

a) Lập bảng thống kê về mơ ước nghề nghiệp của các bạn nam, nữ.

b) Liệt kê những nghề có tỉ lệ bạn nữ lựa chọn cao hơn các bạn nam.

c) Một trường Trung học cơ sở của tỉnh này có 250 học sinh khối 7, gồm 130 bạn nam và 120 bạn nữ, hãy dự đoán số bạn có mơ ước trở thành giáo viên.

Xem lời giải >>