4 Complete the second sentence so that it means the same as the first.
(Hoàn thành câu thứ hai sao cho có nghĩa giống câu thứ nhất.)
1 I won't take suncream unless you do.
If you don't ________________ either.
2 It may rain later, so take an umbrella.
Take an umbrella in ________________.
3 I'll finish packing and then I'll call a cab.
After ________________ call a cab.
4 You won't hear from me again until I'm in
By ________________ me again, I’ll be in London.
5 He can't go unless he finds his passport soon.
If ________________ soon, he won't be able to go.
6 We can't share a room if you snore!
We can share a room on condition ________________!
1
Cấu trúc viết câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will + Vo (nguyên thể).
I won't take suncream unless you do.
(Tôi sẽ không dùng kem chống nắng trừ khi bạn làm vậy.)
If you don't take suncream, I won’t either.
(Nếu bạn không dùng kem chống nắng thì tôi cũng không dùng.)
2
Theo sau “in case” (phòng trường hợp) cần thì hiện tại đơn chủ ngữ ít có dạng: S + Vs/es.
It may rain later, so take an umbrella.
(Sau đó trời có thể mưa nên hãy mang theo ô.)
Take an umbrella in case it rains later.
(Mang theo một chiếc ô trong trường hợp trời mưa sau đó.)
3
Cấu trúc viết câu với “after” (sau khi) ở thì hiện tại: After + S + V(s/es), S + will + Vo (nguyên thể).
I'll finish packing and then I'll call a cab.
(Tôi sẽ chuẩn bị xong rồi sẽ gọi taxi.)
After I finish packing, I’ll call a cab.
(Sau khi chuẩn bị xong, tôi sẽ gọi taxi.)
4
Cấu trúc viết câu với “by the time” (khi) ở thì hiện tại: By the time + S + V(s/es), S + will + Vo (nguyên thể).
You won't hear from me again until I'm in London.
(Bạn sẽ không nhận được tin tức gì từ tôi nữa cho đến khi tôi ở London.)
By the time you hear from me again, I’ll be in London.
(Khi bạn nhận được tin từ tôi lần nữa, tôi sẽ ở London)
5
Cấu trúc viết câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will + Vo (nguyên thể).
He can't go unless he finds his passport soon.
(Anh ấy không thể đi trừ khi tìm được hộ chiếu của mình sớm.)
If he doesn’t find his passport soon, he won't be able to go.
(Nếu anh ấy không sớm tìm được hộ chiếu của mình, anh ấy sẽ không thể đi được.)
6
Cấu trúc viết câu điều kiện loại 1 với “on condition that” (với điều kiện): S + can + Vo (nguyên thể) + on condition that + S + V(s/es).
We can't share a room if you snore!
(Chúng ta không thể ở chung phòng nếu bạn ngáy!)
We can share a room on condition that you don’t snore!
(Chúng ta có thể ở chung phòng với điều kiện bạn không ngáy!)
Các bài tập cùng chuyên đề
RECYCLE! The first conditional for predicting.
We often use the first conditional to make predictions using might, may, will / won't or could + infinitive.
You might annoy people if you constantly sniff!
If you bite your fingernails, you won't make a very good impression.
If you fold your arms, you could look defensive.
Tạm dịch
RECYCLE! Câu điều kiện loại 1 để dự đoán.
Chúng ta thường sử dụng câu điều kiện loại 1 để đưa ra dự đoán bằng cách sử dụng might, may, will / won't hoặc could + infinitive.
Bạn có thể làm phiền mọi người nếu liên tục hắt hơi!
Nếu bạn cắn móng tay, bạn sẽ không tạo ấn tượng tốt lắm.
Nếu bạn khoanh tay, bạn có thể trông có vẻ phòng thủ.
9 Read the Recycle! box. Listen again. Complete the sentences using the words in brackets.
(Đọc khung Recycle! Lắng nghe một lần nữa. Hoàn thành câu sử dụng các từ trong ngoặc.)
1 If you can't control your coughing or sniffing, you _________________________. (might)
2 If you use British ways of expressing yourself with Spanish people, they _________________________. (could)
3 If you don't control your body language in an interview, you _________________________. (might not)
2 Choose the best verb form to complete the first conditional sentences.
(Chọn dạng động từ phù hợp nhất để hoàn thành câu điều kiện loại 1.)
1 If they go to Amsterdam, they will have / they are having a great time.
2 If you're buying a new outfit for the party, I get / I'm getting one too.
3 If you get out of school before me, wait / you'll wait for me at the bus stop.
4 If we don't hurry up, we won't be finishing / won't have finished this exercise by the end of the lesson.
5 If he gets good grades, my brother goes / will go to university.
6 If this DVD's any good, I'll lend / have lent it to you.