Kể thêm những lí do cần giữ vệ sinh cơ thể, đặc biệt là ở tuổi dậy thì.
Học sinh kể thêm.
Kể thêm những lí do cần giữ vệ sinh cơ thể, đặc biệt là ở tuổi dậy thì.
+ Vệ sinh cơ thể đều đặn giúp loại bỏ vi khuẩn, virus và vi sinh vật có hại, giảm nguy cơ mắc các bệnh nhiễm trùng và các bệnh lây truyền qua đường tiêu hóa hoặc tiếp xúc.
+ Tế bào chết, mồ hôi và dầu nhờn tích tụ trên da có thể tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển, gây ra mùi cơ thể khó chịu. Giữ vệ sinh cơ thể giúp loại bỏ các nguyên nhân gây ra mùi hôi.
+ Cơ thể sạch sẽ và thơm tho giúp tăng sự tự tin trong giao tiếp và tương tác xã hội, đặc biệt ở tuổi dậy thì khi có nhiều lo lắng về ngoại hình và hấp dẫn.
+ Cảm giác sảng khoái và thoải mái từ cơ thể sạch sẽ giúp tăng cường tinh thần và cảm giác hạnh phúc, giúp bạn tận hưởng cuộc sống một cách tích cực hơn.
Các bài tập cùng chuyên đề
Hằng ngày, em đã làm những việc gì để chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ của bản thân?
Quan sát từ hình 1 đến hình 8, nêu những việc các bạn cần làm để chăm sóc, bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần tuổi dậy thì.
Nêu những việc làm khác để chăm sóc, bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần tuổi dậy thì.
Vì sao ở tuổi dậy thì cần tăng cường vận động kết hợp với chế độ ăn uống hợp lí và sử dụng thực phẩm giàu canxi?
Liệt kê những việc em nên làm và không nên làm để chăm sóc, bảo vệ sức khỏe tuổi dậy thì.
Quan sát từ hình 9 đến hình 11 và cho biết:
Các bạn trong hình đang gặp vấn đề gì?
Các bạn cần làm gì? Ý nghĩa của việc làm đó.
Chia sẻ những tác hại của việc không thường xuyên giữ vệ sinh cơ thể?
Thảo luận và giải thích vì sao cần:
Thường xuyên rửa mặt, tắm và gội đầu bằng nước sạch.
Thường xuyên giữ vệ sinh cơ thể, đặc biệt ở tuổi dậy thì.
Quan sát hình 12, 13 và cho biết:
Các bạn làm chưa đúng điều gì?
Cách làm đúng để giữ vệ sinh cơ thể.
Đọc thông tin và nêu cách giữ vệ sinh cơ thể của nam và nữ.
Thực hiện chăm sóc, vệ sinh cơ thể: Liệt kê một số việc em cần làm để chăm sóc, vệ sinh cơ thể.
Thực hiện chăm sóc, vệ sinh cơ thể: Theo dõi việc thực hiện những việc đó trong một tuần và nhận xét theo gợi ý:
Đề xuất những việc em cần thay đổi để bảo vệ sức khoẻ, giữ vệ sinh cơ thể.
Thường xuyên thực hiện việc làm có lợi cho sức khỏe thể chất và tinh thần
Thực hiện vệ sinh cơ thể, cơ quan sinh dục đúng cách.
Kể những việc em thường làm mỗi ngày để vệ sinh cơ thể.
Đọc các thông tin dưới đây và cho biết vì sao cần giữ vệ sinh cơ thể, đặc biệt ở tuổi dậy thì.
Quan sát hình, đọc thông tin và cho biết những việc nên làm, không nên làm để chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ về thể chất, tinh thần ở tuổi dậy thì.

Kể thêm những việc cần làm để chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ về thể chất, tinh thần ở tuổi dậy thì.
Những việc nên làm và không nên làm để chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ về thể chất, tinh thần ở tuổi dậy thì. Giải thích.
Chia sẻ những việc em thường xuyên làm để chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ về thể chất, tinh thần theo bảng gợi ý dưới đây.
Vẽ hoặc viết về những việc cần làm để chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì.
Đóng vai là tuyên truyền viên để tuyên truyền và vận động bạn bè cùng thực hiện.
Các bạn trong hình 1, 2 đang lo lắng, thắc mắc về điều gì? Điều đó thường xuất hiện đối với các bạn nam và bạn nữ ở tuổi nào?
Đọc các câu truyện trong hình 3, 4 cho biết:
- Ở tuổi dậy thì, cơ thể bạn nam và bạn nữ có những dấu hiệu gì?
- Các bạn đó đã chia sẻ những lo lắng, thắc mắc về sự thay đổi của cơ thể với ai và được hướng dẫn như thế nào?
- Sau khi được hướng dẫn, ý thức thực hiện vệ sinh cá nhân của các bạn thế nào?
Em cần làm gì để hạn chế bị mụn “trứng cá’’?
Giải thích vì sao cần phải giữ vệ sinh cho cơ thể, đặc biệt ở tuổi dậy thì.
Tìm hiểu thông tin về chăm sóc, bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
Bước 1: Tìm hiểu thông tin về một trong các chủ đề sau:
- Các hoạt động vận động, thể dục, thể thao tốt cho sự phát triển của cơ thể ở tuổi dậy thì.
- Cách kiểm soát cảm xúc theo hướng tích cực, tránh căng thẳng ở tuổi dậy thì.
Bước 2: Chia sẻ thông tin em tìm hiểu được với các bạn.
Lập danh sách những việc cần làm để chăm sóc, bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. Tự đánh giá mức độ thực hiện những việc làm đó của em dựa vào gợi ý dưới đây.
Việc cần làm |
Mức độ thực hiện |
Nếu chưa tốt nêu cách khắc phục |
|
Tốt |
Chưa tốt |
||
1. Ngủ đủ giấc |
× |
||
? |
? |
? |
? |