Đề bài

6. Read and decide if the underlined parts are subject (S), verb (V), object (O), or adverb (ADV) of the sentences.

(Đọc và quyết định xem các phần được gạch chân là chủ ngữ (S), động từ (V), tân ngữ (O), hay trạng từ (ADV) của câu.)

Phương pháp giải :

S= Subject (Chủ từ): đứng đầu câu, luôn là danh từ

V= Verb (Động từ): đứng sau chủ từ chỉ hoạt động của chủ từ

O= Object (Tân ngữ): thường đứng sau động từ bổ nghĩa cho động từ

ADV = Adverb (Trạng từ): dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, bổ sung nghĩa cho câu, thường đứng cuối câu hoặc đầu câu.

Lời giải chi tiết :

1. She washes her face twice a day.

     S      V          O              ADV       

(Cô ấy rửa mặt hai lần một ngày.)

Giải thích:

- Đứng đầu câu đóng vai trò chủ ngữ chỉ người “She” (Cô ấy). Trả lời cho câu hỏi “who” (Ai?)

- Tiếp theo là động từ chỉ hoạt động “ wash” đi sau chủ từ số ít ở thì hiện tại đơn thành “washes” (rửa).

- “ her face” (mặt của cô ấy) là tân ngữ bổ sung cho động từ : rửa cái gì -> rửa mặt của cô ấy.

- “ twice a day” (2 lần/ ngày) đứng cuối câu là thành phần trạng từ để biểu thị thời gian.

2. Asian diets contain a lot of vegetables.

       S                V                O               

(Chế độ ăn của người châu Á chứa nhiều rau.)

Giải thích:

- Đứng đầu câu đóng vai trò chủ ngữ chỉ sự việc Asian diets” (Chế độ ăn của người châu Á). Trả lời cho câu hỏi “what” (Cái gì?)

- Động từ chỉ hoạt động contain (bao gồm) đi sau chủ từ số nhiều ở thì hiện tại đơn

- “a lot of vegetables” (nhiều rau) đứng cuối câu là tân ngữ bổ sung cho động từ.

3. My sister uses a lot of suncream in summer.

          S        V                O                ADV

(Em gái tôi sử dụng nhiều kem chống nắng vào mùa hè.)

Giải thích:

- Đứng đầu câu là danh tư đóng vai trò chủ ngữ chỉ người My sister (Em gái tôi). Trả lời cho câu hỏi “who” (Ai?).

- Tiếp theo là động từ chỉ hoạt động use đi sau chủ từ số ít ở thì hiện tại đơn thành uses (sử dụng). Trả lời cho câu hỏi “what” (làm gì?)

- a lot of suncream (nhiều kem chống nắng) là tân ngữ bổ sung cho động từ: Trả lời cho câu hỏi “which” (sử dụng cái gì)

- in summer  (vào mùa hè) đứng cuối câu là thành phần trạng từ để biểu thị thời gian. Trả lời cho câu hỏi “when” (khi nào).

4. He likes cycling in the park.

     S     V      O         ADV

(Anh ấy thích đạp xe trong công viên.)

Giải thích:

- Đứng đầu câu là danh tư đóng vai trò chủ ngữ chỉ người He (Anh ấy). Trả lời cho câu hỏi “who” (Ai?).

- Tiếp theo là động từ chỉ hoạt động like đi sau chủ từ số ít ở thì hiện tại đơn thành likes ( thích). Trả lời cho câu hỏi “How” (Như thế nào)

- cycling (đạp xe) là tân ngữ bổ sung cho động từ: Trả lời cho câu hỏi “which” (thích làm gì?)

- in the park (ở công .

5. My mother cooks food with very little cooking oil.

            S          V       O                 ADV

(Mẹ tôi nấu thức ăn với rất ít dầu ăn.)

Giải thích:

- Đứng đầu câu là danh tư đóng vai trò chủ ngữ chỉ người My mother (Mẹ tôi). Trả lời cho câu hỏi “who” (Ai?).

- Tiếp theo là động từ chỉ hoạt động cook đi sau chủ từ số ít ở thì hiện tại đơn thành cooks (nấu ăn). Trả lời cho câu hỏi.Trả lời cho câu hỏi “what” (làm gì?).

- food (thức ăn) là tân ngữ bổ sung cho động từ: Trả lời cho câu hỏi “which” (nấu cái gì?)

- with very little cooking oil (với rất ít dầu ăn) đứng cuối câu là thành phần trạng từ để bổ sung câu đầy đủ nghĩa. Trả lời cho câu hỏi “How” (Như thế nào).

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Grammar: Simple sentences 

(Ngữ pháp: Câu đơn)

1. Tick (✓) the simple sentences.

(Đánh dấu (✓) vào câu đơn.)

1. The Japanese eat a lot of tofu.

(Người Nhật ăn nhiều đậu phụ.)

2. She drinks lemonade every morning.

(Cô ấy uống nước chanh vào mỗi buổi sáng.)

3. I don’t eat fast food, and I don’t drink soft drinks.

(Tôi không ăn thức ăn nhanh và tôi không uống nước ngọt.)

4. I am fit.

(Tôi cân đối.)

5. I like fish, but my sister likes meat. 

(Tôi thích cá, nhưng em gái tôi thích thịt.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

2. Underline and write S for the subject and V for the verb in each simple sentence below.

(Gạch dưới và viết S cho chủ ngữ và V cho động từ trong mỗi câu đơn bên dưới.)

1. Vegetarians eat a lot of vegetables and fruit.

2. Ance causes black and white pimples on the face.

3. On Saturdays, my brother often spends two hours exercising at the sports centre.

4. My mother didn't buy my favourite cheesecake.

5. We are not cleaning up our community library.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

3. Rearrange the words and phrases to make simple sentences.

(Sắp xếp lại các từ và cụm từ để tạo thành những câu đơn.)

1. soft drinks / never / my sister / drinks /.

2. affects / acne / 80% of young people /.

3. has / he / for breakfast / bread and eggs /.

4. don’t eat / we / much fast food /.

5. a lot of vitamins / fruit and vegetables / have /.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

4. Write complete sentences from the prompts. You may have to change the words or add some.

(Viết các câu hoàn chỉnh từ gợi ý. Bạn có thể phải thay đổi các từ hoặc thêm một số từ.)

1. tofu / be / healthy.

2. many Vietnamese / drink / green tea.

3. she / not / use / suncream.

4. father / not / exercise / every morning.

5. most children / have / chapped  lips and  skin / winter.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

5. Work in pairs. Discuss and write a simple sentence from the two given sentences.

(Làm việc theo nhóm. Thảo luận và viết một câu đơn từ 2 câu đã cho.)

Example:

Many people are running. (Nhiều người đang chạy.)

Many people are exercising. (Nhiều người đang tập thể dục.)

=> Many people are running and exercising.

(Nhiều người đang chạy và tập thể dục.)

1. We avoid sweetened food. We avoid soft drinks.

(Chúng tôi tránh thức ăn ngọt. Chúng tôi tránh nước ngọt.)

=> We avoid __________________________.

2. My dad loves outdoor activities. I love outdoor activities.

(Bố tôi rất thích các hoạt động ngoài trời. Tôi yêu các hoạt động ngoài trời.)

=> My _________________love outdoor activities.

3. You should wear a hat. You should wear suncream.

(Bạn nên đội mũ. Bạn nên bôi kem chống nắng.)

=> You should wear _____________________.

4. My mother read the health tips. My mother downloaded the health tips.

(Mẹ tôi đọc những lời khuyên về sức khỏe. Mẹ tôi đã tải về các mẹo về sức khỏe.)

=> My mother _________________________.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Grammar

3. Tick (✓) simple sentences.

(Đánh dấu (✓) vào câu đơn.)

1. Asians eat a lot of rice, but Europeans don’t.

2. Most children love fast food and soft drinks.

3. There is a lot of fresh air in the countryside.

4. Eat less sweetened food, and you won’t put on weight.

5. Hard-working people often stay fit.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

4. Change the following sentences into simple ones.

(Đổi những câu sau thành câu đơn.)

1. You are active, and your brother is active too.

(Bạn năng động, và anh trai bạn cũng năng động.)

=> Both you and _________________________.

2. Your room looks dark, and it looks untidy too.

(Căn phòng của bạn trông tối và trông cũng bừa bộn.)

=> Your room ___________________________.

3. The Japanese work hard, and they exercise regularly.

(Người Nhật làm việc chăm chỉ, và họ tập thể dục thường xuyên.)

=> The Japanese ___________________________.

4. My mother eats a lot of fruit, and she eats a lot of vegetables too.

(Mẹ tôi ăn rất nhiều trái cây, và mẹ cũng ăn rất nhiều rau.)

=> My mother eats___________________________.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

5. Rearrange the words and phrases to make simple sentences.

(Sắp xếp các từ và cụm từ để tạo thành câu đơn.)

1. a lot of/ We / to prevent / garlic / eat / the flu /.

2. do not / have much stress / in the countryside / People /.

3. your / eye drops / tired eyes / You / for / can use /.

4. my country / Green tea / in / a popular drink / is /.

5. keep you / and active / Physical activities / strong / help /.

Xem lời giải >>