Cho biết hướng tạo ra sản phẩm chính và hướng tạo ra sản phẩm phụ trong Ví dụ 6.
Độ bền tương đối của carbocation thường tăng khi bậc của nguyên tử carbon mang điện tích dương tăng.
Phản ứng cộng của alkene với X2 (Cl2, Br2), với HA (HCl, HBr, ...) và với H2O (xúc tác \({{\rm{H}}^ + }\)) xảy ra theo cơ chế cộng electrophile (AE) qua hai giai đoạn chính và ưu tiên xảy ra theo hướng tạo carbocation bền hơn.
Phản ứng cộng HCl vào 2-methylpropene ưu tiên xảy ra theo hướng tạo carbocation bền hơn (carbocation bậc cao hơn).
Hướng (1) tạo carbocation bậc II, hướng (2) tạo carbocation bậc I. Do đó hướng (1) tạo sản phẩm chính, hướng (2) tạo sản phẩm phụ.
Các bài tập cùng chuyên đề
Viết cơ chế của phản ứng hoá học xảy ra giữa acetone với HCN.
Viết phương trình phản ứng và cơ chế tạo thành sản phẩm chính khi cho các hợp chất dưới đây tác dụng với nước (có mặt H2SO4 loãng)
a)
b)
Cho sơ đồ phản ứng:
a/ Viết công thức cấu tạo của A và B, biết A là sản phẩm chính, A và B là những chất đồng phân có cùng công thức phân tử C4H9Br.
b/ Viết cơ chế phản ứng để giải thích quá trình tạo thành A và B.
Phản ứng cộng là phản ứng hóa học trong đó có sự kết hợp của hai hay nhiều phân tử để tạo ra một phân tử mới. Cơ chế phản ứng cộng diễn ra như thế nào? Sự hình thành sản phẩm chính của phản ứng cộng hydrogen halide (HCl, HBr), H2O vào alkene được giải thích như thế nào?
Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa \({C_2}{H_5}CHO\) và HCN. Viết cơ chế của phản ứng để giải thích quá trình hình thành sản phẩm.
Cho các phản ứng sau:
(1) Propene phản ứng với (xúc tác acid).
(2) But-2-ene phản ứng với HBr.
a) Dùng công thức cấu tạo, viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Hãy cho biết sản phẩm chính của phản ứng (1). Viết cơ chế để giải thích quá trình hình thành sản phẩm chính.
Cho biết HCHO có khả năng phản ứng với HCN không. Nếu có, viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và viết cơ chế để giải thích quá trình hình thành sản phẩm.
Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa acetone và HCN. Giải thích quá trình tạo ra sản phẩm bằng cơ chế phản ứng.
Viết phương trình hóa học của phản ứng cộng nước của propene (xúc tác ). Giải thích quá trình tạo ra sản phẩm bằng cơ chế phản ứng. Chỉ ra sản phẩm chính của phản ứng. Giải thích.
Giải thích vì sao propene cộng hợp với HBr lại sinh ra sản phẩm chính là 2-bromopropene (theo quy tắc Markovnikov).
Viết cơ chế để giải thích quá trình tạo thành các sản phẩm của phản ứng giữa propene với bromine.
Vì sao phản ứng cộng của HBr vào alkene không đối xứng lại tuân theo quy tắc Markovnikov? Các phản ứng thế bromine vào hexane, nitro hóa benzene, thủy phân dẫn xuất halogen, cộng HCN vào hợp chất carbonyl xảy ra theo cơ chế phản ứng nào?
Benzaldehyde cyanohydrin có thể được tạo ra từ phản ứng hoá học giữa benzaldehyde và HCN. Viết phương trình hoá học và giải thích bằng cơ chế phản ứng.
Trình bày cơ chế phản ứng cộng nước (xúc tác H+) vào 2-methylpropene và xác định sản phẩm chính theo quy tắc Markovnikov.
Xác định tác nhân nucleophile trong phản ứng khi cho acetone tác dụng với hydrogen cyanide.
Xác định tác nhân nucleophile trong phản ứng iodomethane tác dụng với dung dịch sodium hydroxide.
Trình bày cơ chế phản ứng khi cho ethylene tác dụng với HBr, với H2O (xúc tác H+).
Xác định các gốc tự do tạo thành trong phản ứng của methane với chlorine.
Phản ứng cộng hydrogen bromide vào propylene diễn ra theo cơ chế như sau:
Các sản phẩm trung gian (1*) và (2*) là những ion có nguyên tử carbon mang điện tích dương, còn được gọi là carbocation. Độ bền tương đối của carbocation tăng khi bậc của nguyên tử carbon mang điện tích dương tăng. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Phản ứng cộng phân tử XY vào liên kết đôi của alkene xảy ra qua hai giai đoạn như sau:
Cho khí ethylene tác dụng với dung dịch HBr có hòa tan NaCl theo cơ chế trên, phát biểu nào sau đây không đúng?