Tìm kiếm thông tin từ các nguồn mà bạn có thể tiếp cận và cho biết:
a. Những ngôn ngữ nào trên thế giới được nhiều người sử dụng với tư cách là tiếng mẹ đẻ nhất?
b. Những ngôn ngữ nào được sử dụng ở nhiều quốc gia nhất?
c. Những ngôn ngữ nào được dùng làm ngôn ngữ chính thức ở nhiều quốc gia nhất.
Dựa vào kỹ năng tìm kiếm và chọn lọc thông tin trên Internet.
a. Ngôn ngữ được sử dụng nhiều nhất với tư cách là tiếng mẹ đẻ là tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Anh.
b. Những ngôn ngữ được sử dụng ở nhiều quốc gia nhất đó là tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Hindi, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Ả-rập, tiếng Pháp
c. Tiếng Anh là tiếng được sử dụng làm ngôn ngữ chính thức ở nhiều quốc gia nhất. Tiếp đến là tiếng Trung, tiếng Hindi, tiếng Tây Ban Nha…
Các bài tập cùng chuyên đề
Gió, mưa, nắng,… là hiện tượng tự nhiên; còn lễ hội, cưới hỏi, thờ cúng… là hiện tượng xã hội. Hãy nêu một số ví dụ về hiện tượng xã hội và thử giải thích cơ sở để bạn coi đó là những hiện tượng xã hội.
Bạn đang học ngoại ngữ nào? Qua ngoại ngữ đó, bạn biết được gì về đời sống vật chất, phong tục, tập quán, đặc điểm tâm lí… của người bản ngữ?
Trình bày mối quan hệ tác động qua lại giữa ngôn ngữ và xã hội.
Bạn hiểu như thế nào về nhận định: Khả năng sử dụng ngôn ngữ là đặc điểm có tính “bẩm sinh” của con người?
Vì sao nói ngôn ngữ là một bộ phận cấu thành quan trọng của văn hóa?
Trình bày một số biểu hiện của dấu ấn văn hóa Việt trong tiếng Việt.
Nêu sự khác biệt về cách dùng từ xưng hô giữa tiếng Việt với một ngôn ngữ khác mà bạn biết. Bạn có nhận xét gì về sự khác biệt đó?
Bạn có suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa sự đa dạng của ngôn ngữ và sự đa dạng của văn hóa?
Chú ý cách tác giả mở đầu câu chuyện và giới thiệu nhân vật
Chú ý việc một người nước ngoài tìm cách suy luận dễ hiểu của một câu tục ngữ Việt Nam.
Bạn hiểu câu tục ngữ Chó treo mèo đậy nghĩa là gì? Vì sao một người nước ngoài giỏi tiếng Việt như I-vo Va-xi-li-ep lại không hiểu được câu tục ngữ có vẻ đơn giản với nhiều người Việt.
Cao Xuân Hạo đã chứng minh về “linh hồn tiếng Việt” bằng cách nào? Bạn có đánh giá gì về cách chứng minh đó?
Tìm thêm những thông tin thú vị khác về các ngôn ngữ trên thế giới để chia sẻ trong nhóm hoặc trước lớp. Chọn một thông tin và thể hiện bằng sơ đồ hoặc biểu đồ.
Tìm ví dụ về một số hiện tượng trong ngôn ngữ thể hiện đặc điểm văn hoá của dân tộc (trong tiếng Việt trong ngôn ngữ của một dân tộc thiểu số ở nước ta hoặc một ngoại ngữ như tiếng Anh, tiếng Hán, tiếng Nhật.
Viết đoạn văn (khoảng 200 chủ) nêu ý kiến của bạn về một vấn đề liên quan đến nội dung Phần 1, Chuyên để 2 chẳng hạn tình trạng nhiều ngôn ngữ trên thế giới có nguy cơ bị biến mất, việc dùng tiếng Anh như ngôn ngữ toàn cầu khả năng phổ biến của E-xpêron tổ (Esperanto-quoc te ngu),....
Gợi ý:
- Hiện có nhiêu thông tin phong phủ và nhiều ý kiến trái ngược nhau và những vấn đề được gợi ý ở trên. Tìm đọc các thông tin và ý kiến đó để có cơ sở xác định một góc nhìn hay một quan điểm mà bạn cho là đúng đắn. Mỗi ván đủ sẽ đặt ra những câu hỏi riêng câu trả lời để chuẩn bị nội dung cho đoạn văn, chẳng hạn:
+ Tình trạng nhiều ngôn ngữ trên thế giới có nguy cơ bị biến mất đang diễn ra như thế nào? Tình trạng có có ảnh hưởng cử đến đời sống của con người không ? Một ngôn ngủ bị mất đi có ảnh hưởng như thế nào đến sự đa dạng về văn hoá của nhân loại?
+ Tiếng Anh hiện đang được dùng rộng rãi như thế nào trên thế giới việc dùng tiếng Anh rộng rãi như vậy có những lợi ích và tác hại gi? Theo bạn, có năm dùng tiếng Anh thay thế cho tiếng mẹ có đi dạy học trong nhà trường không vì sao? Có nhiều người cho rằng một số nước phát triển nhanh nhờ dùng tiếng Anh thay thế cho tiếng mẹ đẻ, bạn có bình luận gì về ý kiến đó?
+ Quốc tế ngữ là gi? Bạn đánh giá như thủ nào về triển vọng phát triển, phổ biểu của quốc tế ngữ? Dựa vào cơ sở nào mà bạn có đánh giá như vậy?
- Đoạn văn cần triển khai theo định hướng của kiểu văn bản nghị luận. Mở đầu đoạn cần nếu một câu chủ đề ý kiến, nhận định của bạn về vấn đề được bàn), phần còn lại của đoạn sẽ trình bày lí a và bằng chứng chứng minh cho ý kiến, nhận định đã nêu.
Thuyết trình về một vấn đề ngôn ngữ mà ban đã đề cập trong bài tập 4.
Bạn thấy có những từ ngữ nào mới xuất hiện trong thời gian gần đây? Bạn có dùng những từ ngữ ấy không và dùng trong trường hợp nào?
Trong khi có nhiều từ ngữ mới xuất hiện thì cũng có một số từ ngữ từng được dùng phổ biến nhưng nay dường như bị biến mất. Thử tìm một vài từ ngữ như vậy.
Các từ ngữ mới trong tiếng Việt được hình thành theo những phương thức chủ yếu nào?
Sự phát triển của tiếng Việt hiện nay được thúc đẩy bởi những nhân tố nào?
Theo bạn, khi nào thì một ngôn ngữ không phát triển nữa?
Trong các bộ phận cấu thành cơ bản của ngôn ngữ (ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp), bộ phận nào dễ biến đổi nhất? Vì sao?
Bạn hiểu như thế nào về “tính mới” của một yếu tố ngôn ngữ?
Các yếu tố mới của tiếng Việt đương đại có thể được phân loại theo những tiêu chí nào?
Các yếu tố ngôn ngữ có ảnh hưởng như thế nào đối với tiếng Việt?
Chủ tịch Hồ Chí Minh quan điểm như thế nào về vấn đề vay mượn từ của tiếng nước ngoài?
Phân biệt ba nhóm từ gốc Hán có thể được tiếng Việt vay mượn.
Hãy tìm thêm những từ gốc Hán thuộc các nhóm a, b và c mà tác giả bải viết đã nêu.
Bạn có đồng ý với nguyên tắc chỉ mượn “những chữ ta không có sẵn và khó dịch đúng” không? Vì sao?
Nêu một số ví dụ vay mượn từ ngữ của các ngôn ngữ châu Âu mà bạn cho là rất cần thiết hoặc không cần thiết.