2. Fill in each blank with a suitable word from the box to complete a passage about a community helper.
(Điền vào mỗi chỗ trống một từ thích hợp trong khung để hoàn thành đoạn văn về người giúp đỡ cộng đồng.)
shares – deliver – told – before – uniform – remember – giving – leave |
Nowadays delivery people are commonly seen in our city. Of all the delivery people who (1) _____ us parcels, our family likes Mr Nam the most. Mr Nam is about 40 years old and usually wears a yellow (2) _____. He is a kind, friendly, and responsible person. (3) _____ he brings a parcel to our house, he always calls to check if we are at home. I still (4) _____ one day when we were in Ho Chi Minh City, Mr Nam called my father several times until my father answered his call. He (5) _____ us that we had a parcel. As we were not at home, my father asked him to (6) _____ the parcel with our neighbour. Mr Nam found our neighbour and called us before (7) _____ the parcel to her. He also allowed us to transfer money to him by online banking. My father sometimes talks to him and he happily (8) _____ about his life and work.
shares (V-s): chia sẻ
deliver (v): giao hàng
told (V2/V3): kể/ nói/ bảo
before (adv): trước khi
uniform (v): đồng phục
remember (v): ghi nhớ
giving (V-ing): đưa/ cho
leave (v): rời khỏi
1. deliver |
2. uniform |
3. Before |
4. remember |
5. told |
6. leave |
7. giving |
8. shares |
1. deliver
Sau đại từ “who” thay thế cho chủ ngữ số nhiều “people” cần động từ nguyên thể (thì hiện tại đơn).
deliver (v): giao hàng
Of all the delivery people who deliver us parcels, our family likes Mr Nam the most.
(Trong số những người giao hàng cho chúng tôi, gia đình chúng tôi thích ông Nam nhất.)
2. uniform
Sau mạo từ “a” và tính từ “yellow” cần danh từ số ít.
uniform (n): đồng phục
Mr Nam is about 40 years old and usually wears a yellow uniform.
(Ông Nam khoảng 40 tuổi và thường mặc đồng phục màu vàng.)
3. Before
Đứng trước 1 mệnh đề có thể dùng trạng từ.
before: trước khi
Before he brings a parcel to our house, he always calls to check if we are at home.
(Trước khi mang bưu kiện đến nhà chúng tôi, ông ấy luôn gọi điện để kiểm tra xem chúng tôi có ở nhà không.)
4. remember
Thì hiện tại đơn dạng khẳng định chủ ngữ “I” => cần động từ nguyên thể.
remember (v): nhớ
I still remember one day when we were in Ho Chi Minh City, Mr Nam called my father several times until my father answered his call.
(Tôi vẫn nhớ một ngày khi chúng tôi ở Thành phố Hồ Chí Minh, ông Nam đã gọi điện cho bố tôi nhiều lần cho đến khi bố tôi trả lời.)
5. told
Mệnh đề phía sau động từ chia thì quá khứ đơn “had” nên chỗ trống sau chủ ngữ “he” cũng cần động từ thì quá khứ đơn.
told (V_ed) => quá khứ của động từ nguyên thể “tell” – bảo
He told us that we had a parcel.
(Ông ấy nói với chúng tôi rằng chúng tôi có một bưu kiện.)
6. leave
Cấu trúc: S + asked + O + to V => cần động từ nguyên thể
leave (v): để lại
As we were not at home, my father asked him to leave the parcel with our neighbour.
(Vì chúng tôi không có nhà nên bố tôi bảo ông để lại gói hàng cho người hàng xóm.)
7. giving
Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ “Mr. Nam” câu mang nghĩa chủ động dùng V-ing.
giving (V_ing) => dạng thêm “ing” của động từ nguyên thể “give” – trao, đưa, …
Mr Nam found our neighbour and called us before giving the parcel to her.
(Ông Nam tìm thấy người hàng xóm của chúng tôi và gọi cho chúng tôi trước khi đưa bưu kiện cho cô ấy.)
8. shares
Thì hiện tại đơn dạng khẳng định (trong câu có “sometimes”) chủ ngữ số ít “he” => cần động từ thêm -s/-es
shares (V_s): chia sẻ
My father sometimes talks to him and he happily shares about his life and work.
(Bố tôi thỉnh thoảng nói chuyện với ông và ông vui vẻ chia sẻ về cuộc sống cũng như công việc của mình.)
Bài đọc hoàn chỉnh:
Nowadays delivery people are commonly seen in our city. Of all the delivery people who deliver us parcels, our family likes Mr Nam the most. Mr Nam is about 40 years old and usually wears a yellow uniform. He is a kind, friendly, and responsible person. Before he brings a parcel to our house, he always calls to check if we are at home. I still remember one day when we were in Ho Chi Minh City, Mr Nam called my father several times until my father answered his call. He told us that we had a parcel. As we were not at home, my father asked him to leave the parcel with our neighbour. Mr Nam found our neighbour and called us before giving the parcel to her. He also allowed us to transfer money to him by online banking. My father sometimes talks to him and he happily shares about his life and work.
Tạm dịch bài đọc:
Ngày nay người giao hàng thường được thấy ở thành phố của chúng tôi. Trong số những người giao hàng cho chúng tôi, gia đình chúng tôi thích ông Nam nhất. Ông Nam khoảng 40 tuổi và thường mặc đồng phục màu vàng. Ông ấy là người tốt bụng, thân thiện và có trách nhiệm. Trước khi mang bưu kiện đến nhà chúng tôi, ông ấy luôn gọi điện để kiểm tra xem chúng tôi có ở nhà không. Tôi vẫn nhớ một ngày khi chúng tôi ở Thành phố Hồ Chí Minh, ông Nam đã gọi điện cho bố tôi nhiều lần cho đến khi bố tôi trả lời. Ông ấy nói với chúng tôi rằng chúng tôi có một bưu kiện. Vì chúng tôi không có nhà nên bố tôi bảo ông để lại gói hàng cho người hàng xóm. Ông Nam tìm thấy người hàng xóm của chúng tôi và gọi cho chúng tôi trước khi đưa bưu kiện cho cô ấy. Ông ấy cũng cho phép chúng tôi chuyển tiền cho ông trực tuyến. Bố tôi thỉnh thoảng nói chuyện với ông và ông vui vẻ chia sẻ về cuộc sống cũng như công việc của mình.
Các bài tập cùng chuyên đề
I really love where I live now.
(Tôi thực sự yêu nơi tôi đang sống hiện tại.)
1. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Ann: Hi, Mi. Long time no see. How're you doing?
Mi: I'm fine, thanks. By the way, we moved to a new house in a suburb last month.
Ann: Oh, that's why I haven't seen you in the Reading Club very often.
Mi: Yes. We're still busy moving in, you know.
Ann: How's your new neighbourhood?
Mi: It's much bigger than our old one. The streets are wider, and there are fewer people.
Ann: What about the facilities?
Mi: It has all the things we need: shopping malls, parks, and hospitals. And there's a craft village near our house.
Ann: Great! How're your new neighbours?
Mi: They're nice. Last Sunday when I was looking for the way to the bus station, a lady came and showed me the way. I think we will get on with them.
Ann: That reminds me of the time our family moved to Viet Nam. We didn't know where to buy stuff for our house, and the new neighbours in the community gave us useful advice. I guess you like your new place.
Mi: Sure. I really love where I live now.
2 Read the conversation again. Fill in each blank with no more than TWO words from the conversation.
(Đọc lại đoạn hội thoại. Điền vào mỗi chỗ trống không quá HAI từ trong đoạn hội thoại.)
1. Mi's family moved to a new house in a suburb _______.
2. Her new neighbourhood is bigger with wider streets and _______.
3. There is a _______ near Mi's house.
4. Mi thinks she will get on with her new _______.
5. People in Ann's community gave her family _______ on where to buy stuff.
3. Match each word or phrase with its definition.
(Nối mỗi từ hoặc cụm từ với định nghĩa của nó.)
1. suburb |
a. the people living in a particular area; the place where people live |
2. facilities |
b. to make somebody remember or think about somebody or something |
3. community |
c. to have a good relationship with somebody |
4. get on with |
d. an area outside the centre of a city |
5. remind sb of |
e. the buildings, equipment, and services provided for a particular purpose |
4. Complete each sentence with a word or phrase from 3.
(Hoàn thành mỗi câu với một từ hoặc cụm từ trong bài 3.)
1. They don't live in the city centre but in a _______ of Ha Noi.
2. I love our new neighbourhood because we _______ the people here.
3. There are enough sports _______ for people of all ages in our local park.
4. Souvenirs _______ people _______ a place, an occasion, or a holiday.
5. The local _______ encourages us to protect the environment and keep our neighbourhood clean.
Reading
1. Work in pairs. Answer the questions.
(Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi.)
1. What can you see in each picture?
(Bạn nhìn thấy gì trong mỗi bức tranh?)
2. Do you know any place where people make the thing(s) in each picture?
(Bạn có biết nơi nào người ta làm những thứ trong mỗi bức tranh không?)
2. Read the brochure introducing different places with special products. Match each highlighted word with its definition.
(Đọc tài liệu giới thiệu những địa điểm khác nhau có sản phẩm đặc biệt. Nối mỗi từ được đánh dấu với định nghĩa của nó.)
Vong, a small village in Ha Noi, is famous for a speciality food: com (young sticky rice flakes). To make com, artisans follow a series of steps. They preserve the techniques by passing them down to their sons. In the past, people made com by hand, but now they use machines for some steps to shorten the process. They wrap the final product in two layers of leaves to preserve its fragrance before selling it to consumers. Com Lang Vong is well known in Viet Nam as a speciality of Ha Noi autumn.
Denby is a village in the county of Derbyshire, England. It is the home of the famous Denby Pottery, which is made from the finest local clay. Going around the village, we can see artisans hand-craft pottery collections. They still use some of the original techniques passed down through generations. In Denby products, we can see their beauty and function which make them world-famous. Today Denby is also a tourist attraction. Visitors can make pottery in workshops or find out about the history of pottery in the museum.
1. preserve |
a. existing since the beginning |
2. shorten |
b. to keep something as it is |
3. fragrance |
c. to make something shorter |
4. original |
d. a special purpose of a thing |
5. function |
e. a pleasant smell |
3. Read the brochure again. Decide which place each detail below belongs to.
(Đọc lại ấn phẩm. Quyết định xem mỗi chi tiết dưới đây thuộc về địa điểm nào.)
In which place...? |
Vong |
Denby |
1. people make the speciality from local material |
|
|
2. people make the product from plants |
|
|
3. people make the product with some traditional techniques |
|
|
4. the product is famous worldwide |
|
|
5. the product symbolises a season |
|
|
14. Choose the correct words.
(Chọn từ đúng.)
Dear Ms Lê Xuân Mai,
I am a fourteen-year-old student in Year 9.
I (1) _____ to request further information on the volunteer programme at ABC Youth Drama Centre.
The programme really (2) _____ me (3) _____ I take part in a lot of drama productions, and I’m (4) _____ work with the theatre directors at the Centre. I plan to study drama at university to become an actor one day.
I consider (5) _____ an independent person, so I could work on my own with small groups of students. I’m also very reliable, so I (6) _____ that I could be a helpful member of the programme.
I’d be very grateful if you could email me some more information. I am (7) _____ go on an exchange visit to Huế, but I will be available from 5th May.
I look forward (8) _____ from you.
Yours sincerely,
Trần Thị Thanh
1. a. write b. ’ll write c. ’m writing
2. a. interesting b. interests c. interest
3. a. so that b. because c. so
4. a. keen to b. keen on c. intend to
5. a. herself b. yourself c. myself
6. a. ’m believing b. believe c. believed
7. a. aim to b. around to c. about to
8. a. to hearing b. to hear c. hear
2. Read the text again. On which holiday (A-C) do volunteers …?
(Đọc lại văn bản. Vào ngày lễ nào (A-C) làm tình nguyện viên…?)
1 |
provide visitors with information about the animals |
2 |
help move the animals’ nests to safer areas |
3 |
can join at any time of the year |
3. Read the text again and decide if the statements (1-5) are R (right), W (wrong) or DS (doesn't say).
(Đọc lại văn bản và quyết định xem các câu (1-5) là R (đúng), W (sai) hay DS (không nói).)
1. You can join the volunteer programme on Zakynthos Island in November. |
|
2. Volunteers count turtle eggs while they are on holiday on Zakynthos Island. |
|
3. Volunteers make notes about birds’ habits in the Columbian rainforest. |
|
4. Volunteers remove fallen trees from the walking paths in the Columbian rainforest. |
|
5. On their whale-watching holiday in Brazil, volunteers take photographs of the humpback whales every day. |
|
Clean and Tidy Town
We should do our best to keep our town clean and tidy. In this way, we not only make our town a healthy place but also protect the environment. We can help in many ways to make our town a better place to live.
Firstly, we must never drop litter on the ground and we should recycle as much as possible. We should put recycling bin throughout the town and teach children to use them. It is also very important to have a recycling centre in the town where people can recycle their paper, bottles and cans. Secondly, it is important to use eco-friendly means of transport, which creates less noise and air pollution. We should walk, cycle and use public transport as much as possible instead of driving cars and riding motorbikes. Thirdly, it is nice to plant trees and start community gardens. If we do that, the town will look more beautiful and the air will be cleaner. Community gardens also provide fresh food, which helps the town residents be healthier.
These changes may seem small, but keep in mind that a lot of small actions add up to make a big difference. If everyone in a community works together, we can change things for the better.
Tạm dịch:
Thị trấn sạch sẽ và ngăn nắp
Chúng ta nên cố gắng hết sức để giữ cho thị trấn của chúng ta sạch sẽ và ngăn nắp. Bằng cách này, chúng tôi không chỉ biến thị trấn của mình thành một nơi trong lành mà còn bảo vệ môi trường. Chúng tôi có thể giúp đỡ bằng nhiều cách để biến thị trấn của chúng tôi thành một nơi tốt hơn để sinh sống.
Đầu tiên, chúng ta không bao giờ được vứt rác xuống đất và nên tái chế càng nhiều càng tốt. Chúng ta nên đặt thùng rác tái chế khắp thị trấn và dạy trẻ em sử dụng chúng. Điều cũng rất quan trọng là phải có một trung tâm tái chế trong thị trấn, nơi mọi người có thể tái chế giấy, chai và lon của mình. Thứ hai, điều quan trọng là sử dụng các phương tiện giao thông thân thiện với môi trường, ít tạo ra tiếng ồn và ô nhiễm không khí. Chúng ta nên đi bộ, đạp xe và sử dụng phương tiện giao thông công cộng nhiều nhất có thể thay vì lái ô tô và đi xe máy. Thứ ba, thật tốt khi trồng cây và bắt đầu làm vườn cộng đồng. Nếu chúng ta làm điều đó, thị trấn sẽ đẹp hơn và không khí sẽ trong lành hơn. Vườn cộng đồng còn cung cấp thực phẩm tươi sống, giúp người dân thị trấn khỏe mạnh hơn.
Những thay đổi này có vẻ nhỏ nhưng hãy nhớ rằng rất nhiều hành động nhỏ cộng lại sẽ tạo nên sự khác biệt lớn. Nếu mọi người trong cộng đồng làm việc cùng nhau, chúng ta có thể thay đổi mọi thứ tốt hơn.
1. Think: Listen and read the text quickly. What do you think the text is about?
(Suy nghĩ: Nghe và đọc nhanh văn bản. Bạn nghĩ văn bản nói về điều gì?)
2. Read the text again and answer the questions (1-4).
(Đọc lại đoạn văn và trả lời các câu hỏi (1-4).)
1. Where can people recycle their paper, bottles and cans?
___________________________________________________________________
2. Why do eco-friendly means of transport help the environment?
___________________________________________________________________
3. What are some types of eco-friendly means of transport?
___________________________________________________________________
4. What do community gardens provide?
___________________________________________________________________
3. Read the text again and complete the sentences (1-4). Write NO MORE THAN THREE WORDS for each gap.
(Đọc lại đoạn văn và hoàn thành các câu (1-4). Viết KHÔNG QUÁ BA TỪ cho mỗi chỗ trống.)
1. Keeping our town clean and tidy can protect the _________________________________.
2. We should teach children how to use __________________________________________.
3. The town will look more beautiful and the air will be cleaner if we plant trees and _________________________________.
4. Lots of small actions in a community can make a _________________________________.
1. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete Trang’s email to her new friend, Elena.
(Chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành email của Trang gửi cho người bạn mới của cô ấy là Elena.)
From: trang@bamboomail.com
To: elena@fastmail.com
Subject: Places of interest in my community
Hi Elena,
How are you? In your last email, you asked me about places of interest in my community. Now I’ll tell you about them.
I live (1) _____ a suburb of Ha Noi. (2) _____ it’s a small community, there are enough places of interest. Near my house there are two parks with a lot of trees and (3) _____ facilities. People of all ages go there to (4) _____ the fresh air, do exercise, and play badminton or basketball. I also go to these parks to play badminton with my brother. (5) _____ place which people like in our community is the local library. It has many new books of all kinds. In addition, it holds (6) _____ activities for book lovers, such as book review competitions or meetings with famous authors. Therefore, it attracts a lot of readers each weekend. When you visit Ha Noi, I’ll (7) _____ you to these places.
Tell me about the places of interest in your area in your (8) _____ email.
Cheers,
Trang
1. A. in B. of C. on D. with
2. A. But B. However C. Besides D. Although
3. A. sporty B. sportsmen C. sports D. sportingly
4. A. take B. enjoy C. bring D. give
5. A. The others B. Others C. Another D. Other
6. A. differ B. different C. differently D. differing
7. A. take B. get C. bring D. give
8. A. other B. next C. another D. last
3. Read a passage about Sardinia and do the exercises that follow.
(Đọc một đoạn văn về Sardinia và làm bài tập bên dưới.)
Sardinia is the second largest island in Italy. It is famous for its beautiful nature and a variety of ancient crafts. One of the crafts that makes the island well-known is basket weaving. This is considered one of the most remarkable handicrafts on the island because it combines manual skills and natural resources.
Baskets are usually woven by Sardinian women. They have handed down the techniques from generation to generation. The shapes and dimensions of the baskets are different according to the technique, the area of production, and the kind of material used. They use various natural materials such as willow, palm, straw, and hay.
In the past, people hung the baskets on the walls of their houses or displayed them on shelves like artwork. Today the baskets are used in homes or used for decorative purposes. People really appreciate the craft because nowadays it is increasingly rare to find good quality baskets like these. Sardinian people believe that basket weaving is a dying skill and they hope to preserve it in the future.
Tạm dịch bài đọc:
Sardinia là hòn đảo lớn thứ hai ở Ý. Nó nổi tiếng với thiên nhiên tươi đẹp và nhiều nghề thủ công cổ xưa. Một trong những nghề thủ công khiến hòn đảo nổi tiếng là đan giỏ. Đây được coi là một trong những nghề thủ công đáng chú ý nhất trên đảo vì nó kết hợp giữa kỹ năng thủ công và tài nguyên thiên nhiên.
Những chiếc giỏ thường được đan bởi phụ nữ Sardinia. Họ đã truyền lại các kỹ thuật từ thế hệ này sang thế hệ khác. Hình dạng và kích thước của giỏ khác nhau tùy theo kỹ thuật, khu vực sản xuất và loại chất liệu được sử dụng. Họ sử dụng nhiều chất liệu tự nhiên khác nhau như liễu, cọ, rơm và cỏ khô.
Trước đây, người ta treo những chiếc giỏ lên tường nhà hoặc trưng bày trên kệ như những tác phẩm nghệ thuật. Ngày nay những chiếc giỏ được sử dụng trong nhà hoặc dùng cho mục đích trang trí. Mọi người đánh giá cao nghề thủ công vì ngày nay việc tìm được những chiếc giỏ chất lượng tốt như thế này ngày càng hiếm. Người Sardinia tin rằng đan giỏ là một kỹ năng sắp mai một và họ hy vọng sẽ bảo tồn nó trong tương lai.
a. Match the words with their definitions.
(Nối các từ với định nghĩa của chúng.)
1. remarkable |
a. not done, seen, happening, etc. very often |
2. manual |
b. measurements of something in a particular direction, especially its height, length or width |
3. dimensions |
c. made to look attractive |
4. decorative |
d. unusual or surprising in a way that causes people to take notice |
5. rare |
e. involving using the hands or physical strength |
b. Tick (✔) T (True) or F (False).
(Đánh dấu (✔) T (Đúng) hoặc F (Sai).)
|
T |
F |
1. Sardinia is smaller than only one other island in Italy. |
|
|
2. Basket weaving is the only ancient craft on the island. |
|
|
3. Weaving techniques have been passed down through generations. |
|
|
4. People use natural materials to make the baskets. |
|
|
5. Today people use the baskets only for decorating their homes. |
|
|
c. Answer the questions.
(Trả lời các câu hỏi.)
1. Why is basket weaving remarkable?
(Tại sao nghề đan giỏ lại đáng chú ý?)
2. Who usually weaves the baskets?
(Ai thường đan giỏ?)
3. What decides the shapes and dimensions of the baskets?
(Điều gì quyết định hình dạng và kích thước của giỏ?)
4. Why do people appreciate the craft of basket weaving?
(Vì sao người ta đánh giá cao nghề đan giỏ?)
5. What do Sardinian people hope to do?
(Người Sardinia hy vọng làm gì?)