Đề bài

Sắp xếp lại các số liệu trong cột B cho phù hợp với cột A và điền các giá trị thích hợp vào cột C của bảng sau:

A. Đối tượng chuyển động

B. Tốc độ (m/s)

C. Tốc độ (km/h)

Người đi bộ

15 đến 20

…?...

Người đi xe đạp

3 đến 4

…?...

Ô tô

1,5

…?...

Tàu hỏa

200 đến 300

…?...

Máy bay phản lực

10 đến 10

…?...

Phương pháp giải

- Từ kiến thức thực tế, thiết lập sự so sánh vận tốc chuyển động của các vật như sau:

 Vận tốc của: người đi bộ < người đi xe đạp < tàu hỏa < ô tô < máy bay phản lực

- Ta có:  1m/s = 3,6 km/h

Lời giải của GV Loigiaihay.com

A. Đối tượng chuyển động

B. Tốc độ (m/s)

C. Tốc độ (km/h)

Người đi bộ

1,5

5,4

Người đi xe đạp

3 đến 4

10,8 đến 14,4

Ô tô

15 đến 20

54 đến 72

Tàu hỏa

10 đến 20

36 đến 72

Máy bay phản lực

200 đến 300

720 đến 1080

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 : Ở lớp 5, các em đã biết dùng công thức \(v = \frac{s}{t}\) để giải các bài tập về chuyển động đều trong môn Toán. Theo em, thương số \(\frac{s}{t}\) đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động? Tại sao?
Xem lời giải >>
Bài 2 :

Có thể xác định sự nhanh, chậm của chuyển động bằng hai cách:

Cách 1: So sánh quãng đường đi được trong cùng một khoảng thời gian. Chuyển động nào có quãng đường đi được dài hơn, chuyển động đó nhanh hơn.

Cách 2: So sánh thời gian để đi cùng một quãng đường. Chuyển động nào có thời gian đi ngắn hơn, chuyển động đó nhanh hơn.

Hãy tìm ví dụ minh họa cho hai cách xác định sự nhanh, chậm ở trên.

 

Xem lời giải >>
Bài 3 : Bạn A chạy 120 m hết 35 s. Bạn B chạy 140 m hết 40 s. Ai chạy nhanh hơn?
Xem lời giải >>
Bài 4 : Biết nữ vận động viên Việt Nam – Lê Tú Chinh đoạt Huy chương Vàng Seagames 2019 chạy 100 m hết 11,54 s. Tính tốc độ của vận động viên này
Xem lời giải >>
Bài 5 : Lúc 8h 30 min, bạn A đi bộ từ nhà đến một siêu thị với tốc độ 4,8 km/h. Biết quãng đường từ nhà bạn A đến siêu thị dài 2,4 km. Hỏi bạn A đến siêu thị lúc mấy giờ?
Xem lời giải >>
Bài 6 : Bạn B đi xe đạp từ nhà đến trường với tốc độ 12 km/h hết 20 min. Tính quãng đường từ nhà bạn B đến trường
Xem lời giải >>
Bài 7 : Trong một buổi tập luyện, vận động viên A bơi 32 giây được 48m, vận động viên B bơi 30 giây được 46,5m. Trong hai vận động viên này, vận động viên nào bơi nhanh hơn?

 

Xem lời giải >>
Bài 8 : Từ kinh nghiệm thực tế, thảo luận về việc làm thế nào để biết vật chuyển động nhanh hay chậm?
Xem lời giải >>
Bài 9 :

Bảng dưới đây cho biết quãng đường và thời gian đi hết quãng đường đó của bốn xe A, B, C và D. Hãy cho biết xe nào đi nhanh nhất? Xe nào đi chậm nhất?

Xe

Quãng đường (km)

Thời gian (min)

A

80

50

B

72

50

C

80

40

D

99

45

 
Xem lời giải >>
Bài 10 : Hãy kể tên các đơn vị đo tốc độ mà em biết.
Xem lời giải >>
Bài 11 : Một ô tô đi được bao xa trong thời gian 0,75h với tốc độ 88km/h?
Xem lời giải >>
Bài 12 :

Bảng dưới đây cho biết thời gian đi 1000m của một số vật chuyển động. Tính tốc độ của các chuyển động đó.

Xem lời giải >>
Bài 13 : Có những cách nào để đo tốc độ trong phòng thí nghiệm?
Xem lời giải >>
Bài 14 : Hai người cùng đo thời gian của một chuyển động bằng đồng hồ bấm giây nhưng lại cho kết quả lệch nhau. Em giải thích điều này như thế nào? Từ đó thảo luận về ưu điểm và hạn chế của phương pháp đo tốc độ dùng đồng hồ bấm giây.
Xem lời giải >>
Bài 15 : Đánh giá ưu điểm của phương pháp đo tốc độ bằng đồng hồ đo thời gian hiện số so với đo bằng đồng hồ bấm giây.
Xem lời giải >>
Bài 16 :

Có những cách nào để xác định được học sinh chạy nhanh nhất, chậm nhất trong một cuộc thi chạy

Xem lời giải >>
Bài 17 :

So sánh thời gian hoàn thành cuộc thi của từng học sinh, hãy ghi kết quả xếp hạng theo mẫu Bảng 8.1.

Xem lời giải >>
Bài 18 : Có thể tính quãng đường chạy được trong 1 s của mỗi học sinh bằng cách nào? Thứ tự xếp hạng liên hệ thế nào với quãng đường chạy được trong 1 s của mỗi học sinh?
Xem lời giải >>
Bài 19 : Hoàn thành các câu sau:

a) Trên cùng một quãng đường, nếu thời gian chuyển động (1) ... hơn thì chuyển động đó nhanh hơn.

b) Trong cùng một khoảng thời gian, nếu quãng đường chuyển động (2)... hơn chuyển động đó nhanh hơn.

c) Chuyển động nào có quãng đường đi được trong mỗi giây (3)... hơn thì chuyển động đó nhanh hơn

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Trình bày cách tính tốc độ của người đi xe đạp trong Hình 8.1

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Đổi tốc độ của các phương tiện giao thông trong Bảng 8.2 ra đơn vị m/s.

Xem lời giải >>
Bài 22 : Vì sao ngoài đơn vị m/s, trong thực tế người ta còn dùng các đơn vị tốc độ khác? Nêu ví dụ minh họa.
Xem lời giải >>
Bài 23 :

1. Nêu ý nghĩa của tốc độ

2. Một ca nô chuyển động trên sông với tốc độ không đổi 30 km/h. Tính thời gian để ca nô đi được quãng đường 15 km.
Xem lời giải >>
Bài 24 :

Ghép nội dung ở cột A với nội dung phù hợp ở cột B

A

B

1. Tốc độ chuyện động cho biết

2. Tốc độ chuyển động được xác định bằng

3. Đơn vị tốc độ phụ thuộc vào

4. Đơn vị của tốc độ là

a) đơn vị đo độ dài và đơn vị đo thời gian.

b) m/s và km/h

c) sự nhanh chậm của chuyển động

d) quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống:

a) 10 m/s = …?... km/h.

b) …?... km/h = 15m/s

c) 45 km/h = …?... m/s.

d) 120 cm/s = …?... m/s = …?... km/h.

e) 120 km/h = …?... m/s =  …?... cm/s.

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Công thức tính vận tốc là

A. v = s.t

B. \(v = \frac{t}{s}\)

C. \(v = \frac{s}{t}\)

D. \(v = \frac{s}{{{t^2}}}\)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Ba bạn An, Bình, Đông học cùng lớp. Khi tan học, ba bạn đi cùng chiều trên đường về nhà. Tốc độ của An là 6,2 km/h, của Bình là 1,5 m/s, của Đông là 72m/phút. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Bạn An đi nhanh nhất.

B. Bạn Bình đi nhanh nhất.

C. Bạn Đông đi nhanh nhất.

D. Ba bạn đi nhanh như nhau.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Đường sắt Hà Nội – Đà Nẵng dài khoảng 880 km. Nếu tốc độ trung bình của một tàu hỏa là 55km/h thì thời gian tàu chạy từ Hà Nội đến Đã Nẵng là

A. 8h              B. 16h            C. 24h            D. 32h

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Bạn Linh đi xe đạp từ nhà đến trường, trong 20 phút đầu đi được đoạn đường dài 6km. Đoạn đường còn lại dài 8km đi với tốc độ 12km/h. Tốc độ đi xe đạp của bạn Linh trên cả quãng đường từ nhà đến trường là

A. 15km/h                 B. 14km/h                  C. 7,5km/h                 D. 7km/h

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Đội chạy tiếp sức 4x100 m nữ Việt Nam đã xuất sắc dành huy chương vàng ở SEA Games 29 khi đạt thành tích 43 s 88, phá kỉ lục SEA Games. Huy chương Bạc ở nội dung này thuộc về đội tuyển Thái Lan (44 s 62), huy chương đồng thuộc về đội tuyển Philippin (44 s 81). Tính tốc độ của mỗi đội tuyển trên đường đua.

Xem lời giải >>