Tìm hiểu và đề xuất các biện pháp chống lão hoá.
Dựa vào vai trò và ảnh hưởng của gốc tự do trong cơ thể con người.
- Tìm hiểu và đề xuất các biện pháp chống lão hoá.
+ Duy trì chế độ ăn uống làm mạnh bằng cách tăng cường tiêu thụ các thực phẩm chống oxi hóa như rau xanh, hoa quả tươi,...; hạn chế tiêu thụ thực phẩm chứa nhiều đường và chất béo không bão hòa.
+ Tập thể dụng đều đặn mỗi ngày.
+ Giữ cho tinh thần thoải mái, ngủ đủ giấc.
+ Sử dụng kem chống nắng để bảo vệ da khỏi tia UV.
+ Hạn chế tiếp xúc với các chất gây ô nhiễm và độc hại.
Các bài tập cùng chuyên đề
Nhận xét về mối quan hệ giữa đặc điểm cấu tạo và độ bền tương đối của các carbocation trong ví dụ
Nhận xét về mối quan hệ giữa đặc điểm cấu tạo và độ bền tương đối của các carbocation trong ví dụ
Nhận xét về mối quan hệ giữa đặc điểm cấu tạo và độ bền tương đối giữa các tiểu phân trung gian trên
Xét hai phản ứng dưới đây:
Phản ứng 1: (CH3)2C=CHCH3 + HBr \( \to \) (CH3)2CBr-CH2CH3
Cơ chế:
Phản ứng 2: (CH3)3CBr + C2H5OH \( \to \) (CH3)3COC2H5 + HBr
Cơ chế:
a) Trong giai đoạn đầu tiên của phản ứng 1, HBr đóng vai trò tác nhân electrophile hay nucleophile?
b) Trong giai đoạn thứ hai của phản ứng 2, C2H5OH đóng vai trò tác nhân electrophile hay nucleophile?
Việc nghiên cứu cơ chế phản ứng trong hóa học hữu cơ có vai trò quan trọng, giúp dự đoán, kiểm soát quá trình phản ứng, định hướng sự tạo thành sản phẩm phản ứng,…Vậy, cơ chế phản ứng là gì? Cơ chế của một số phản ứng hữu cơ đã học diễn ra như thế nào?
Viết công thức các carbocation có thể sinh ra từ propane khi phân cắt một liên kết C-H. Hãy so sánh độ bên tương đối của các carbocation sinh ra.
Viết công thức của các gốc tự do có thể sinh ra tử butane khi phân cắt một liên kết C-H. Hãy so sánh độ bên tương đối của các gốc tự do này.
Nhận xét về mối quan hệ giữa đặc điểm cấu tạo và độ bền tương đối giữa các tiểu
phân trung gian trong dãy (a), (b) và (c).
Hãy xác định các gốc tự do có thể sinh ra từ propane.
Trong phản ứng (2), gốc tự do \(\mathop {Cl}\limits_{}^ \bullet \) được sinh ra từ Cl2 như thế nào?
Hãy xác định các gốc tự do có thể sinh ra từ propane.
Hãy cho biết electron tự do trên tiểu phân \(\mathop {CH_3^{}}\limits_{}^ \bullet \) trong phản ứng (2) có nguồn gốc từ đâu.
Hãy nêu sự khác nhau giữa phương trình hoá học tổng quát và cơ chế phản ứng. Cho biết cơ chế phản ứng là gì?
Phương trình hóa học của phản ứng giữa ethylene và hydrogen bromide như sau:
CH2 = CH2 + HBr \( \to \)CH3 – CH2 – Br
a) Phản ứng trên thuộc loại phản ứng cộng hay phản ứng tách?
b) Hãy dự đoán cách hình thành sản phẩm CH3CH2Br.
Tìm hiểu các thói quen sinh hoạt có thể góp phần tạo ra các gốc tự do có hại trong cơ thể.
Cho biết cấu tạo của các carbocation khi H+ kết hợp với 2-methylpropene và so sánh độ bền của chúng.
So sánh độ bền của các carbocation sau:
Phân biệt carbocation bậc III, bậc II và bậc I.
Phân biệt gốc tự do bậc III, bậc II và bậc I.
Hãy chỉ ra tiểu phân carbocation và carbanion hình thành trong Ví dụ 5.
Trình bày sự phân cắt dị li của liên kết C-Br trong phân tử CH3CH2Br.
Khi phân cắt dị li, nguyên tố có độ âm điện lớn hơn thường mang điện tích dương hay âm?
Cặp electron chung bị phân cắt như thế nào trong Ví dụ 5?
Hãy cho biết đặc điểm chung của sự phân cắt liên kết trong Ví dụ 4.
Phản ứng cộng nước vào propene có mặt xúc tác acid tạo thành hỗn hợp hai sản phẩm gồm: propan-2-ol (sản phẩm chính) và propan-1-ol (sản phẩm phụ). Điều này được giải thích dựa trên cơ chế phản ứng với sự hình thành hai tiểu phân trung gian carbocation khác nhau. Cơ chế phản ứng là gì? Các tiểu phân trung gian trong phản ứng hữu cơ bao gồm những loại nào?
Phương trình hóa học của phản ứng thủy phân tert-butyl bromide trong môi trường kiềm là
\({\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}} \right)_3}{\rm{C}} - {\rm{Br}} + {\rm{NaOH}} \to {\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}} \right)_3}{\rm{C}} - {\rm{OH}} + {\rm{NaBr}}\)
Cơ chế phản ứng xảy ra theo hai giai đoạn sau:
Nhận định nào sau đây không đúng?