Đề bài

b. Practice with your own idea.

(Thực hành với ý kiến của riêng em.)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

A: Excuse me, is there a hospital near here?

(Xin lỗi, có bệnh viện nào gần đây không?)

B: Yes, the hospital is on Garden Street. It's next to the bridge.

(Có, bệnh viện ở phố Garden. Nó bên cạnh cây cầu.)

A: Thanks. Oh, and is there a police station near here?

(Cảm ơn. Ồ, và có đồn cảnh sát nào gần đây không?)

B: Yes, the police station is on Hopkins Lane. It's between the zoo and the subway.

(Vâng, đồn cảnh sát nằm trên Hopkins Lane. Nó nằm giữa sở thú và tàu điện ngầm.)

A: Great. Thank you.

(Tuyệt vời. Cảm ơn bạn.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

c. Look at the map and complete the sentences.

(Nhìn vào bản đồ và hoàn thành câu.)

Ben: Excuse me, is there a supermarket near here?

Mary: Yes, it's between (1)_________ and (2) _________.

Ben: Great! Is there a post office near here?

Mary: Yes, (3) _________is next to (4) _________.

Ben: Is there a bus station, too?

Mary: Yes, there is. (5) _________is opposite (6) _________.

Ben: Thank you for your help. Goodbye!

Mary: You're welcome.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

d. Now, practice the conversation with your partner.

(Giờ thì, thực hành bài hội thoại với bạn của em.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

a. Practice the conversation. Swap roles and repeat.

(Thực hành bài hội thoại. Đổi vai và lặp lại.)

Jack: Excuse me, is there a train station near here?

Sally: Yes, the train station is on King's Street. It's opposite the school.

Jack: Thanks. Oh, and is there a library near here?

Sally: Yes, the library is on Queen's Street. It's next to the park.

Jack: Great. Thank you.

post office/hospital

Garden Street/Market Street

next to the bridge/opposite the movie theater

police station/bus station

Hopkins Lane/Miller Street

between the zoo and the subway/near the arcade

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Is There a Library near Here?

(Gần đây có thư viện không?)

a. You’re visiting a new town. Work in pairs. Student A, stay on this page and answer Student B’s questions about Maple Falls. Student B, turn to page 122 File 5.

(Em đang tham quan một thị trấn mới. Làm việc theo cặp. Học sinh A, vẫn ở trang này và trả lời những câu hỏi của học sinh B về Maple Falls. Học sinh B, chuyển đến trang 122 File 5.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

b. Student A, look at the map of Fair View and ask about these places: post office, library, and train station. Add them to the map.

(Học sinh A, nhìn vào bản đồ của Fair View và hỏi về những nơi này: bưu điện, thư viện và ga tàu hỏa.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

b. Share your ideas with another pair. Now, discuss and choose three things you can do in your home or school.

(Hãy chia sẻ ý kiến của em với cặp khác. Giờ thì, thảo luận và chọn 3 món việc em có thể làm ở nhà hoặc ở trường.)

- I think saving electricity is important.

(Tôi nghĩ tiết kiệm điện thì quan trọng.)

- I agree.

(Mình đồng ý.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

b. Discuss and answer the questions.

(Thảo luận và trả lời các câu hỏi.)

1. Do you know any charities?

(Em có biết tổ chức từ thiện nào không?)

2. Who or what do they help?

(Họ giúp ai hoặc việc gì?)

I know about the GlobalGiving. They help poor people around the world. It’s a great charity.

(Tôi biết về GlobalGiving. Họ giúp đỡ người nghèo trên khắp thế giới. Đó là một tốt chức từ thiện lớn.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Help us Save the World!

(Hãy giúp chúng tôi cứu lấy Trái Đất!)

a. You and your friend want to help a charity. Student B, turn to page 123 File 7. Work in pairs. Student A, answer Student B's questions. Swap roles. Ask Student B about Earthwatch. Make notes. Ask your partner to repeat some information.

(Em và bạn muốn giúp một tổ chức từ thiện. Học sinh A, chuyển đến trang 123 File 7. Làm việc theo cặp. Học sinh A, trả lời những câu hỏi của học sinh B. Đổi vai. Hỏi học sinh B về Earthwatch. Ghi chú lại. Yêu cầu bạn em lặp lại một số thông tin.)

What does Earthwatch do? (Earthwatch làm gì?)

Where do they work? (Họ làm việc ở đâu?)

How can I help? (Tôi có thể giúp như thế nào?)

 

Trash Hero World

What they do

(Họ làm gì)

- plan cleanups (lên kế hoạch dọn dẹp)

- help recycle trash (giúp tái chế rác)

Where they work

(Họ làm việc ở đâu)

Southeast Asia, Australia, Europe

(Đông Nam Á, châu Úc, châu Âu)

How to help

(Giúp bằng cách nào)

- donate money (quyên góp tiền)

- start a cleanup (bắt đầu quét dọn)

 

Xem lời giải >>
Bài 9 :

b. Decide which charity you want to help.

(Quyết định tổ chức từ thiện mà em muốn giúp.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Discussion. What sea animal do you want to look after? Why?

(Thảo luận. Động vật biển nào em muốn chăm sóc? Vì sao?)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

1. In pairs, look at the picture of a garage sale. What is the purpose of a garage sale?

(Làm việc theo cặp, nhìn bức trang của cửa hàng bán đồ cũ. Mục đích của cửa hàng bán đồ cũ là gì?)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Look at the pictures and write the answers.

(Nhìn vào những bức hình và viết câu trả lời.)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

1.* Look at the quotations and the visuals. Which one would you choose to start your presentation? Why?

(Nhìn vào các câu trích dẫn và hình ảnh. Bạn sẽ chọn cái nào để bắt đầu bài thuyết trình của mình? Tại sao?)

Think of a quotation to attract the audience's attention. Use a simple layout and images that are related to the theme.

(Hãy nghĩ ra một câu trích dẫn để thu hút sự chú ý của khán giả. Sử dụng bố cục đơn giản và hình ảnh có liên quan đến chủ đề.)

 

Xem lời giải >>
Bài 14 :

4.* Use the ideas in Exercises 1-3 to prepare and give your presentation to the class. Start like this:

(Sử dụng các ý tưởng trong Bài tập 1-3 để chuẩn bị và trình bày trước lớp. Bắt đầu như thế này)

Robert Swan said: "The greatest threat to our planet is the belief that someone else will save it."

(Robert Swan nói: "Mối đe dọa lớn nhất đối với hành tinh của chúng ta là niềm tin rằng ai đó sẽ cứu nó.")

Xem lời giải >>