Đề bài

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho đường gấp khúc ABCD như hình vẽ:

 


Độ dài đường gấp khúc đó là

\( m.\)

Đáp án

Cho đường gấp khúc ABCD như hình vẽ:

 


Độ dài đường gấp khúc đó là

\( m.\)

Phương pháp giải

- Đổi các số đo về cùng đơn vị đo là \(m\).

- Để tìm độ dài đường gấp khúc ta lấy độ dài của các đoạn thẳng trong đường gấp khúc cộng lại với nhau.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Đổi : \(48cm = 0,48m; \quad 7,7dm = 0,77m\)

Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

            \(0,48 + 0,77 + 1,02 = 2,27(m)\)

                                            Đáp số: \(2,27m\).

Chú ý

Học sinh cần nhớ bảng đơn vị đo độ dài và cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Đặt tính rồi tính.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Đ, S?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Mai cùng mẹ đi siêu thị mua quả dưa hấu cân nặng 4,65 kg và quả mít cân nặng 5,8 kg. Hỏi cả quả dưa hấu và quả mít cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Đặt tính rồi tính.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

a) >, <, = ?

b) Tính bằng cách thuận tiện.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Ngày thứ Sáu chú Sơn thu được 73,5 $\ell $ sữa dê. Ngày thứ Bảy, chú thu được hơn ngày thứ Sáu 4,75 $\ell $ sữa dê. Hỏi cả hai ngày, chú Sơn thu được bao nhiêu lít sữa dê?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Sân trường của Trường Tiểu học Nguyễn Siêu dạng hình chữ nhật có chiều rộng 17,5 m, chiều dài hơn chiều rộng 15 m. Hỏi chu vi của sân trường đó là bao nhiêu mét?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Đặt tính rồi tính.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tính bằng cách thuận tiện.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Giải ô chữ dưới đây.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

a) Tính:

b) Đặt tính rồi tính:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Chỉ ra cách đặt tính sai rồi sửa lại cho đúng:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Tính (theo mẫu):

a) 2,92 + 5,07 + 18,66                          

b) 4,36 + 2,53 + 0,96                       

c) 34,8 + 9,76 + 24, 35

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Người ta ghi lại chiều cao của một cây trồng trong một phòng thí nghiệm sinh học. Tuần đầu tiên cây cao 4,57 cm. Tuần thứ hai, cây cao thêm 1,7 cm. Tuần thứ ba, cây tiếp tục cao thêm 2,45 cm. Hỏi sau tuần thứ ba cây cao bao nhiêu xăng-ti-mét?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cách đặt tính nào sai?

a) \(\begin{array}{l} + \begin{array}{*{20}{c}}{1{\rm{ }}7,5}\\{\underline {8,6{\rm{ }}1} }\end{array}\\{\rm{   }}\end{array}\)

b) \(\begin{array}{l} + \begin{array}{*{20}{c}}{17,5}\\{\underline {{\rm{   }}8,61} }\end{array}\\{\rm{ }}\end{array}\)

c) \(\begin{array}{l}{\rm{  + }}\begin{array}{*{20}{c}}{{\rm{   }}4,2}\\{\underline {{\rm{ 79   }}} }\end{array}\\{\rm{       }}\end{array}\)

d) \(\begin{array}{l} + \begin{array}{*{20}{c}}{4,2}\\{\underline {{\rm{ }}7{\rm{ }}9{\rm{ }}} }\end{array}\\{\rm{   }}\end{array}\)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Đặt tính rồi tính.

a) 51,4 + 23,7

b) 51,3 + 2,68

c) 0,657 + 14,81

d) 36 + 2,94

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Tính rồi so sánh giá trị của các biểu thức.

a) 67,3 + 0,14 và 0,14 + 67,3

Nhận xét: Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán.

a + b = b + a

b) (3,8 + 4,7) + 2,3 và 3,8 + (4,7 +2,3)

Nhận xét: Phép cộng các số thập phân có tính chất kết hợp.

(a + b) + c = a + (b + c)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Tính bằng cách thuận tiện.

a) 52,7 + 21,9 + 34,3

b) 0,4 + 0,8 + 0,2 + 0,6

c) 4,82 + 1,18 + 5,67

d) 3,1 + 4,3 + 6,9 + 5,7

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Thực hiện tính: \( 17,36+42,52 = ?\) 

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Tính: \(5,3 + 38,93 + 16\)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Tìm \(x\) biết: \(x - 4,5 = 7,98\)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Điền dấu \((>,\, <, \, =)\) thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống: 

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Số thích hợp điền vào ô trổng lần lượt từ trái sang phải là:

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Điền số thích hợp vào ô trống: 

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Kéo thả số thích hợp điền vào ô trống: 

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Cho tam giác ABC và hình chữ nhật MNPQ có kích thước như hình vẽ. Hỏi hình nào có chu vi lớn hơn?

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Điền số thích hợp vào ô trống: 

Xem lời giải >>