Đề bài

Exercise 6. USE IT! Work in pairs. Compare the answers in your table in exercise 5.

(Thực hành! Làm việc theo cặp. So sánh câu trả lời của em trong bảng ở bài tập 5.)

I revise before an exam, but I don't listen to English when I'm out of school.

(Tôi ôn tập trước kỳ thi nhưng tôi không nghe tiếng Anh khi không ở trường.)

Lời giải chi tiết :

- I check words in a dictionary or a wordlist but I don’t make notes grammar or write new vocabulary in my notebook.

(Tôi kiểm tra các từ trong từ điển hoặc danh sách từ nhưng tôi không ghi chú ngữ pháp hoặc viết từ vựng mới vào sổ tay của mình.)

- I repeat a new word if I want to learn it but I don’t practise my pronunciation.

(Tôi lặp lại một từ mới nếu tôi muốn học nó nhưng tôi không luyện phát âm.)

- I usually concentrate when I do my homework but I don’t ask questions when I don’t understand.

(Tôi thường tập trung khi làm bài tập ở nhà nhưng tôi không đặt câu hỏi khi tôi không hiểu.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

New friends at school

(Những người bạn mới ở trường)

3. Read and tick the questions you think are suitable to ask a new friend at school.

(Đọc và đánh dấu những câu hỏi mà em nghĩ là thích hợp để hỏi người bạn mới ở trường.)

1. Are you from around here?                      

 

2. Do you like music?                                   

 

3. How much money do you get?                

 

4. What is your favourite subject at school?

 

5. Are you hungry now?                                

 

6. Do you play football?

 

7. How do you go to school every day?

 

8. Where do you often go shopping?

 

Write one or two more questions on a piece of paper. Then share them with the class.

(Viết 1 hoặc hơn 2 câu hỏi lên một mẩu giấy. Sau đó chia sẻ chúng với cả lớp.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

4. There is a quiz for students in the new school newsletter. Answer the questions.

(Có một câu đố vui cho học sinh ở bảng tin trường học mới. Trả lời các câu hỏi.)

ARE YOU A GOOD FRIEND AT SCHOOL?

1. Do you remember all your new classmates' names?

Yes                      No

2. Do you often listen to your friends' advice?

Yes                     No

3. Do you share things with your classmates?

Yes                     No

4. Do you keep your friends’ secret?

Yes                     No

5. Do you play with your classmates at break time?

Yes                     No

6. Do you help your classmates with their homework?

Yes                     No

7. Do you go to school with your friends?

Yes                     No

8. Do you listen when your classmates are talking?

Yes                     No

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Speaking

4. Which school in 1 would you like to go to? Why/ Why not? Complete the table.

(Em muốn học trường nào ở bài tập 1? Tại sao? Tại sao không? Hoàn thành bảng.)

Name of school

Reasons you like it

Reasons you don't like it

 

 

 

 

Then discuss your choice with a friend.

(Sau đó thảo luận lựa chọn của em với bạn.)

Example:

(Ví dụ:)

A: Which school would you like to go to?

(Bạn muốn học trường nào?)

B: I'd like to go to Dream School.

(Mình muốn học trường Dream.)

A: Why?

(Tại sao?)

B: Because I'd like to paint in the art club.

(Vì mình thích vẽ ở câu lạc bộ mỹ thuật.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

1. Design your dream school. What does it look like?

(Thiết kế ngôi trường mơ ước của em. Nó trông như thế nào?)

Is it:

- in a town or in the country?

- a boarding school?

- an international school?

Does it have:

- a swimming pool?

- a video game room?

- a greenhouse and a farm?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

2. Draw a picture of your dream school.

(Vẽ một bức tranh về ngôi trường mơ ước của em.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

3. Present it to the class.

(Trình bày trước lớp.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Speaking

3. Interview two of your classmates about what they like and dislike about your school. Report their answers. 

(Phỏng vấn hai bạn cùng lớp về điều học thích và không thích về trường học của em. Tường thuật lại câu trả lời của họ.)

 

What he/she likes + reasons

What he / she dislikes + reasons

Classmate A

 

 

Classmate B

 

 

Xem lời giải >>
Bài 8 :

THINK! How many lessons have you got today? When are your break times? Is today an easy day or a difficult day for you?

(Nghĩ xem! Hôm nay em có mấy tiết học? Những giờ nghỉ giải lao là khi nào? Hôm nay là một ngày dễ dàng hay khó khăn với em?)

 

Xem lời giải >>
Bài 9 :

THINK! What do you like about your school?

(Nghĩ xem! Em thích gì về trường học của em?)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

4. USE IT! Work in groups. Which school in exercise 1 do you think is the most interesting? Why? What type of school do you go to?

(Thực hành! Làm việc theo nhóm. Trường học nào ở bài tập 1 em nghĩ là thú vị nhất? Tại sao? Em muốn học loại trường nào?)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

THINK! Do you like learning languages? Look at the things in the box. What things do you like and dislike?

(Nghĩ xem! Em có thích học ngôn ngữ không? Nhìn các từ trong khung. Cái nào em thích và không thích?)

vocabulary          grammar           pronunciation           reading         listening         speaking               writing
Xem lời giải >>
Bài 12 :

Exercise 2. Work in pairs. Ask and answer the questions in exercise 1. Then check your scores in the Key.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi ở bài tập 1. Sau đó kiểm tra điểm số của em trong Đáp án.)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Exercise 5. Read the Study Strategy. Then make a table with your answers in exercise 2. What good and bad learning strategies have you got?

(Đọc Study Strategy. Sau đó tạo bảng với câu trả lời ở bài tập 2. Bạn có những chiến lược học tốt và xấu nào?)

STUDY STRATEGY

Thinking about learning

(Nghĩ về việc học)

Thinking about how you learn can help you to learn better.

(Việc nghĩ về cách học như thế nào có thể giúp em học tốt hơn.)

 

I do these things J

I don't do these things L

I revise before an exam.

 

 

I don't listen to English when I'm out of school.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

THINK! What can you do if you can’t remember a word in English?

(Nghĩ xem! Em có thể nếu gì nếu em không nhớ một từ tiếng Anh nào đó?)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

THINK! What do you know schools in other countries?

(Nghĩ xem! Em biết gì về những trường học ở những quốc gia khác?)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

3. YOUR CULTURE Answer the questions.

(Văn hóa nước em. Trả lời các câu hỏi.)

1. At what age do children usually start school in your country?

(Ở đất nước của bạn trẻ em thường bắt đầu đi học lúc mấy tuổi?)

2. At what age can you leave school?

(Mấy tuổi các bạn có thể ra trường?)

3. Can children in your country do online courses?

(Trẻ em ở đất nước của bạn có học trực tuyến không?)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

4. USE IT! Work in groups. Discuss the topic: Is digital learning useful? Why? Follow the instructions.

(Thực hành! Làm việc theo nhóm. Thảo luận chủ đề: Phương pháp học kỹ thuật số có bổ ích không? Tại sao? Làm theo các hướng dẫn.)

- Work in pairs and write the positive things about digital learning.

(Làm việc theo cặp và viết những điều tích cực về việc học tập kỹ thuật số.)

- Join another pair and discuss in your groups. Use some of the expressions in the box.

(Tham gia với một cặp khác và thảo luận trong nhóm của bạn. Sử dụng một số cách trình bày trong hộp.)

- Digital learning is good for ...

(Học kỹ thuật số rất tốt cho ...)

- It is good because ...

(Nó tốt vì …)

- It becomes more and more popular because ...

(Nó ngày càng trở nên phổ biến vì ...)

- However, it cannot replace schools because ...

(Tuy nhiên, nó không thể thay thế trường học vì ...)

- Compare your ideas with other groups’.

(So sánh ý tưởng của bạn với các nhóm khác.)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

3. Draw a desk and four other subjects. Write sentences about your pictures.

(Vẽ một cái bàn có ngăn kéo và bốn đồ vật khác. Viết các câu về những bức tranh của em.)

In my picture, a laptop is on the desk. A bag is next to the laptop….

(Trong bức tranh của tôi, máy tính xách tay ở trên bàn học. Cặp sách ở ngay cạnh máy tính xách tay… .)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

4. Use it! Work in pairs. Read your sentences in exercise 3 to your partner. Listen and draw your partner's picture.

(Thực hành! Làm việc theo cặp. Đọc các câu ở bài 3 với bạn của em. Nghe và vẽ bức tranh của bạn em.)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Practice

a. Circle  or  . Ask and answer. Swap roles and repeat.

(Khoanh chọn  hoặc . Hỏi và trả lời. Đổi vai và lặp lại.)

- What subjects do you like?

(Bạn thích môn học nào?)

- I like art, physics, and math.

(Mình thích mỹ thuật, vật lý và toán.)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

b. Practice with your own idea.

(Thực hành với ý kiến của riêng em.)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Speaking

What’s Cool in Your School? (Điều gì là tuyệt vời ở trường em?)

When you finish speaking, pass your turn.

(Khi nói xong hãy chuyển lượt.)

a. You’re doing a survey about school subjects. Fill in the survey for yourself. Ask three friends about school subjects and draw faces in the table.

(Em đang làm cuộc khảo sát về các môn học ở trường. Tự em điền vào bài khảo sát. Hỏi ba người bạn về các môn học và vẽ các khuôn mặt vào bảng.)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

b. Which three subjects are the most popular in your group?

(Ba môn học nào được yêu thích nhất trong nhóm của em?)

In our group, our three favorite subjects are… .

Xem lời giải >>
Bài 24 :

d. Now, practice the conversation with your partner.

(Giờ thì, thực hành đoạn hội thoại với bạn của em.)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

b. Practice with your own ideas.

(Thực hành với ý kiến của riêng em.)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Join another pair. Which club do most people want to join?

(Tham gia vào một nhóm khác. Câu lạc bộ nào mà hầu hết mọi người muốn tham gia?)

Our group wants join…  

Xem lời giải >>
Bài 27 :

BOOK LOVER

(Người yêu sách)

a. With your partner, role-play the conversation in the box, then swap roles and do the same with the other books.

(Thực hành với một người bạn, đóng vai bài hội thoại trong khung, sau đó đổi vai và thực hành tương tự với những quyển sách khác.)

Harry Potter and the Sorcerer's Stone

Type: Fantasy

Author: J.K. Rowling

interesting

Treasure Island

Type: Adventure

Author: Robert Louis Stevenson

exciting

A: What's your favorite book?

(Cuốn sách yêu thích của bạn là gì?)

B: I like The Case of the left-Handed Lady.

(Mình thích Vụ án của người phụ nữ thuận tay trái.)

A: What kind of book is it?

(Nó thuộc loại sách gì?)

B: It's a mystery novel.

(Đó là một cuốn tiểu thuyết bí ẩn.)

A: Who's the author?

(Ai là tác giả?)

B: It's by Nancy Springer.

(Nancy Springer.)

A: Why do you like it?

(Tại sao bạn thích nó?)

B: I think it's funny.

(Mình nghĩ nó hài hước.)

Xem lời giải >>
Bài 28 :

b. Now, try with books that you know.

(Giờ thì, thử với những quyển sách mà em biết.)

Xem lời giải >>
Bài 29 :

a. Read the Writing Tip and answer the questions.

(Đọc Mẹo viết và trả lời các câu hỏi.)

Writing Tip: Punctuation (Mẹo viết: Dấu câu)

We use capital letters: (Chúng ta sử dụng các chữ cái viết hoa)

- at the beginning of all sentences (ở đầu tất cả các câu)

- for names of people, places, and books, etc. (cho tên người, địa điểm và sách, v.v.)

- for the subject pronoun "I" (cho đại từ chủ ngữ "I")

- for days and months (cho ngày và tháng)

1. What's your favorite book? 

(Cuốn sách yêu thích của bạn là gì?)

2. What kind of book is it?

(Nó là loại sách gì?)

3. Who's the author of the book?

(Ai là tác giả của cuốn sách?)

4. Why do you like the book?

(Tại sao bạn thích cuốn sách này?)

5. Do you think your friends should read it?

(Bạn có nghĩ rằng bạn bè của bạn nên đọc nó không?)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Do a survey. Write the times you do these activities. Then find two other students who do the activities at the same times as you.

(Khảo sát. Viết thời gian em làm các hoạt động này. Sau đó tìm hai học sinh khác cũng làm những hoạt động này cùng thời gian với em.)

What time do you…?

you

student name

student name

have breakfast

 

 

 

go home

 

 

 

do homework

 

 

 

watch TV on school days

 

 

 

go to bed on school days

 

 

 

go to bed on the weekends

 

 

 

have dinner

 

 

 

- What time do you have breakfast?

(Bạn ăn sáng lúc mấy giờ?)

- I have breakfast at 7 o’clock.

(Tôi ăn sáng lúc 7 giờ.)

- Me too.

(Mình cũng vậy.)

Xem lời giải >>