Đề bài

Exercise 3. Listen to a podcast about the animals in the quiz and check your answers. How many correct answers have you got?

(Nghe tệp âm thanh về các động vật trong câu đố và kiểm tra câu trả lời của em. Em có bao nhiêu câu trả lời đúng?)


Phương pháp giải

Nội dung bài nghe:

Woman: Hello and welcome to wildlife. Today's program is about animals and what they can do. Okay, let's start with the big animal. Is it true that all elephants can hear long distances with their ears and their feet?

Man: Yes, it is. They can hear other elephants by feeling sounds in the ground with their feet.

Woman: Wow, that's amazing. Here's another big animal. That's the sound of gorilla animals which can grow to around 250 kilos. They're big, strong and intelligent and that helps them survive.

Man: Yes, but small animals can also survive. Look! I've got one here.

Woman: Ohhh… I don't like scorpions. Tell me can they kill people?

Man: Some of them can, and this one can.

Woman: But it's very small.

Man: Yes, some of the smallest ones are the most dangerous.

Woman: Oh… I prefer this animal.

Man: What's that?

Woman: A camel. Camels have got very different skills. They don't drink a lot. They can survive 6 months without water.

Man: Okay, now it's my turn. Eagles can see small animals from a distance of one kilometer. Ostriches can’t fly but they’re the tallest heaviest and fastest birds. They can run more than 60 kilometers an hour.

Woman: That is amazing. So, what can humans do?

Man: We can communicate.

Woman: But a lot of animals communicate. Listen. Whales. Monkeys.

Man: Yes, but we can speak and I think that is our most important skill.

Woman: Okay, now let's speak....

Tạm dịch bài nghe:

Nữ: Xin chào và chào mừng đến với thế giới động. Chương trình hôm nay nói về động vật và những gì chúng có thể làm. Được rồi, hãy bắt đầu với con vật lớn. Có phải tất cả các loài voi đều có thể nghe được khoảng cách xa bằng tai và bằng chân?

Nam: Đúng vậy. Chúng có thể nghe thấy những con voi khác bằng cách dùng chân cảm nhận âm thanh trong lòng đất.

Nữ: Chà, thật tuyệt vời. Đây là một con vật lớn khác. Đó là âm thanh của khỉ đột, nó có thể phát triển đến khoảng 250 kg. Chúng to lớn, mạnh mẽ và thông minh và điều đó giúp chúng sinh tồn.

Nam: Vâng, nhưng động vật nhỏ cũng có thể sống sót. Nhìn! Tôi có một con ở đây.

Nữ: Ồi... Tôi không thích bọ cạp. Cho tôi biết chúng có thể giết người không?

Nam: Một số chúng có thể, và con này có thể.

Nữ: Nhưng nó rất nhỏ mà.

Nam: Ừm, một số những con nhỏ nhất lại là nguy hiểm nhất đấy.

Nữ: Ồ… Tôi thích con vật này hơn.

Nam: Đó là gì?

Nữ: Một con lạc đà. Lạc đà có những kỹ năng rất khác nhau. Chúng không uống nhiều nước. Chúng có thể sống sót đến 6 tháng nếu không có nước.

Nam: Được rồi, giờ đến lượt tôi. Đại bàng có thể nhìn thấy các loài động vật nhỏ từ khoảng cách 1 km. Đà điểu không thể bay nhưng chúng là loài chim cao nhất và nhanh nhất. Chúng có thể chạy hơn 60 km một giờ.

Nữ: Thật tuyệt vời. Vậy, con người có thể làm gì?

Nam: Chúng ta có thể giao tiếp.

Nữ: Nhưng rất nhiều loài động vật có thể giao tiếp. Nghe nè. Cá voi nè. Khỉ nè.

Nam: Ừm, nhưng chúng ta có thể nói và tôi nghĩ đó là kỹ năng quan trọng nhất của chúng ta.

Nữ: Được rồi, bây giờ chúng ta hãy nói ...

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1. a

2. c

3. c

4. b

5. b

6. c

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Exercise 1. Look at the photos and watch or listen to three conversations. Which animal is correct for each conversation?

(Nhìn vào các bức ảnh và xem hoặc nghe ba cuộc trò chuyện. Con vật nào đúng cho mỗi đoạn hội thoại?)


Xem lời giải >>
Bài 2 :

Exercise 4. Read the Skills Strategy and listen again. What two extra pieces of information do you hear? Choose from a-d.

(Đọc Chiến thuật và nghe lại. Hai thông tin bổ sung mà em nghe được là gì? Chọn a-d.)


SKILLS STRATEGY

How to do the listening quiz:

• First, read all the questions and options.

• Next, predict the general meaning of the text.

• Then, focus on the detail you need and then choose the correct option.

a. Scorpions are intelligent.

b. Some of the smallest scorpions are the most dangerous.

c. Ostriches are the heaviest, fastest, and tallest birds.

d. Some monkeys can speak.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

VOCABULARY AND LISTENING Amazing animals                

(TỪ VỰNG VÀ NGHE: Những động vật đáng kinh ngạc)

Exercise 4. Listen to the radio programme about polar bears. Write True or False.

(Nghe chương trình phát thành về gấu bắc cực. Viết Đúng hay Sai.)


Polar bears can .... .

1. grow to 290 kilos

2. see colours

3. jump two or more metres out of the water

4. run up to fourteen kilometres an hour

5. swim for days

6. survive a year without food

Xem lời giải >>
Bài 4 :

C. Listen. Circle the words you hear.

(Nghe. Khoanh chọn những từ em nghe được.)

1. Frogs are (noisy/quiet).

2. Jaguars are (big/small).

3. Parrots are (ugly/beautiful).

4. Monkeys are (shy/friendly).

5. Lizards are (scary/beautiful).

Xem lời giải >>
Bài 5 :

3. Listen and complete the sentences. 

(Nghe và hoàn thành các câu.)


American Crocodiles 

Where do they live? They live in Florida.

(Chúng ống ở đâu? - Chúng sống ở Florida.)

1. How many? There are ____ crocodiles.

2. How big? They can grow to _____ metres long.

3. How heavy? They can be _____ kilograms.

4. How fast? They can ____ at sixteen kilometres an hour and they can _____ at thirty kilometres an hour.

5. Food? They eat _____ or small ____

Xem lời giải >>
Bài 6 :

 4. Listen again. Then complete the sentences with the given words. 

(Nghe một lần nữa. Sau đó, hoàn thành các câu với các từ cho sẵn.)


are          are                 aren't               can          can't          is               isn't

The national park is big.

(Công viên quốc gia thì lớn.)

1. There ____ many interesting animals in the national park.

2. American crocodiles ____ survive in cold places.

3. The water ____ cold in the park.

4. The crocodiles ____ fast in the water.

5. The crocodiles ____ dangerous to people.

6. The crocodiles ____ jump out of the water.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

 5. Listen again and complete the sentences with the given numbers. 

(Nghe lại và hoàn thành các câu với các số đã cho.)


two           three            five            twenty            fifty-five            1,000

There are three giraffes at the zoo.

1. Giraffes are about _____ kg.

2. A giraffe is heavier than _____ gorillas.

3. A giraffe can run up to _____kilometres an hour.

4. Only _____ students can give the giraffes food at a time.

5. The students have got _____minutes with the giraffes. 

Xem lời giải >>