Pronunciation
/b/ and /p/
(Phát âm: /b/ và /p/)
4. Listen and circle the words you hear. Then repeat.
(Nghe và khoanh chọn những từ em nghe được. Sau đó lặp lại.)
|
/b/ |
/p/ |
1. |
big |
pig |
2. |
bear |
pear |
3. |
buy |
pie |
4. |
robe |
rope |
1. pig |
2. pear |
3. buy |
4. rope |
Các bài tập cùng chuyên đề
5. Listen then practice the chant. Notice the rhyme.
(Nghe và thực hành bài đồng dao. Chú ý giai điệu.)
We're having a picnic
We're having a picnic
Fun! Fun! Fun!
We're bringing some biscuits
We're bringing some biscuits
Yum! Yum! Yum!
We're playing together
We're playing together
Hurrah! Hurrah! Hurrah!
2. Write the names of scchool things and furniture in the house which begin with /b/ and /p/.
(Viết tên các dụng cụ học tập và nội thất trong nhà bắt đầu với /b/ và /p/.)
/b/: book,..................................
/p/: pen,...................................
1.What can you see? Label the pictures (They all begin with p or b). Then read the words aloud.
(Em có thể thấy gì? Hãy dán nhãn các bức tranh (tất cả đều bắt đầu với p hoặc b). Sau đó đọc to các từ.)

2. Practise these tongue twisters.
(Thực hành các câu nói xoắn lưỡi này.)
1. Plain bun, plum bun, bun without plum.
(Bánh mì tròn không nhân, bánh mì tròn nhân mận, bánh mì tròn không nhân mận.)
2. The big bug bit the big bear.
(Con bọ lớn cắn con gấu lớn.)
The big bear bit the big bug back!
(Con gấu lớn cắn lại con bọ lớn!)
3. Picky people pick plain peanut butter.
(Người kén chọn bơ đậu phộng.)
Plain peanut butter is the peanut butter picky people pick.
(Bơ đậu phộng trơn là loại bơ đậu phộng mà người kén chọn đã chọn.)
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.