Đề bài

5. Answer the questions in 3 on your own. Then tell the class how well you save energy.

(Trả lời các câu hỏi trong 3 câu hỏi của riêng bạn. Sau đó cho cả lớp biết bạn tiết kiệm năng lượng như thế nào.)

Example:

I don't save much energy. I go to school on foot, but I never recycle plastic bottles. I don't turn off the TV when not watching it.

(Tôi không tiết kiệm nhiều năng lượng. Tôi đi bộ đến trường, nhưng tôi không bao giờ tái chế chai nhựa. Tôi không tắt TV khi không xem.)

Lời giải chi tiết :

I save much energy. I don’t walk to school but sometimes I use public transport. I always remember to turn off the lights and TV when not using them.

(Tôi tiết kiệm nhiều năng lượng. Tôi không đi bộ đến trường nhưng đôi khi tôi sử dụng phương tiện công cộng. Tôi luôn nhớ tắt đèn và TV khi không sử dụng chúng.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

b. In pairs: Discuss which renewable energy source could be useful where you live.

(Theo cặp: Thảo luận những năng lượng tái tạo có thể giúp ích cho nơi bạn sinh sống.)

Which energy source could we use in our town?

(Năng lượng nào bạn có thể sử dụng ở thị trấn của bạn?)

We could use solar power because it's really sunny here.

(Chúng tôi có thể sử dụng năng lượng mặt trời vì ở đó trời nắng.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

c. In pairs: What sources of energy does your country use? Do you think it uses more non-renewable or renewable energy?

(Theo cặp: Nguồn năng lượng nào đất nước bạn sử dụng? Bạn nghĩ nó sử dụng nhiều năng lượng không tái tạo hay năng lượng tái tạo?)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Ask and answer. Then, compare energy sources in Bigton and Greenville. Swap roles and repeat.

(Hỏi và trả lời. Sau đó, so sánh các nguồn năng lượng ở Bigton và Greenville. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)

How much energy does Bigton get from solar power? 

(Bigton nhận được bao nhiêu năng lượng từ năng lượng mặt trời?)

It gets three percent from solar power. What about Greenville?

(Nó nhận được 3% từ năng lượng mặt trời. Còn Greenville thì sao?)

Greenville gets one per cent from solar power.

(Greenville nhận được 1% từ năng lượng mặt trời.)

Greenville gets less energy from solar power than Bigton.

(Greenville nhận được ít năng lượng hơn từ năng lượng mặt trời so với Bigton.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

a. You're an energy expert interested in how two different cities use different kinds of energy. 

(Bạn là một chuyên gia quan tâm về việc hai thành phố khác nhau sử dụng những loại năng lượng khác nhau như thế nào.)

In pairs: Student B, it p.123 File 11. Student A, ask about Springfield and complete the table. Swap roles. Answer questions about Twin Peaks. 

(Theo cặp: Học sinh B, file 11 trang 123. Học sinh A, hỏi về Springfield và hoàn thành bảng. Hoán đổi vai trò. Trả lời câu hỏi về Twin Peaks.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

b. Compare the energy sources for Twin Peaks and Springfield. Which city uses more renewable energy?

(So sánh nguồn năng lượng giữa Twin Peaks và Springfield. Thành phố nào sử dụng nhiều năng lượng tái tạo hơn?)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

 c. In pairs: Discuss which energies you think are clean to run or cause pollution.

(Theo cặp: Thảo luận về năng lượng nào bạn nghĩ là sạch để tiến hành hoặc gây ô nhiễm.)

I think coal causes pollution.

(Tôi nghĩ than đá gây ô nhiễm.)

I think solar power is clean to run.

(Tôi nghĩ năng lượng mặt trời vận hành không gây ô nhiễm.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

 c. In pairs: Which of the energy sources is the best choice for the future of your country?

(Theo cặp: Nguồn năng lượng nào là lựa chọn tốt nhất đối với đất nước bạn trong tương lai?)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

 a. Ask and answer.

(Hỏi và trả lời.)

Can you tell me about wind power?

(Bạn có thể nói cho tôi về năng lượng gió được không?)

It's clean and cheap to run, but it's expensive to build. It's also...

(Nó thì sạch và rẻ để tiến hành nhưng nó đắt để xây dựng. Nó cũng...)

 

 

Advantages

(Thuận lợi)

Disadvantages

(Bất lợi)

Wind

(gió)

Cheap to run (vận hành rẻ)

Renewable (có thể tái tạo)

Clean (sạch)

Expensive to build (xây dựng tốn kém)

Needs windy location (cần địa điểm có gió)

Hydro

(nước)

Cheap to run (vận hành rẻ)

Renewable (có thể tái tạo)

Clean (sạch)

Expensive to build (xây dựng tốn kém)

Needs big rivers (cần những con sông lớn)

Solar

(mặt trời)

Cheap to run (vận hành rẻ)

Renewable (có thể tái tạo)

Clean (sạch)

Expensive to build (xây dựng tốn kém)

Doesn’t work at night (không hoạt động vào ban đêm)

Natural gas

(khí tự nhiên)

Cheap to buil (xây dựng không tốn kém)

Expensive to run (vận hành tốn kém)

Creates some pollution (gây ra một số ô nhiễm)

Coal

(than đá)

Cheap to buil (xây dựng không tốn kém)

Expensive to run (vận hành tốn kém)

Creates pollution (gây ra ô nhiễm)

Nuclear (hạt nhân)

Cheap to run (vận hành rẻ)

Clean (sạch)

Expensive to build (xây dựng tốn kém)

Dangerous – maybe (có thể nguy hiểm)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

a. In pairs: Discuss the advantages and disadvantages of the energy sources, and say why each would be good or bad for your city/town.

(Theo cặp: Thảo luận về lợi ích và bất lợi của nguồn năng lượng và nói tại sao mỗi nguồn năng lượng tốt hay xấu đối với thành phố/ thị trấn bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

b. Now, decide on the three best options, and what percentage each source should be.

(Bây giờ, quyết định trên 3 sự lựa chọn tốt nhất và mỗi nguồn năng lượng tương ứng với phần trăm bao nhiêu.)

I think 50% of our energy should come from solar power.

(Tôi nghĩ 50% năng lượng của chúng ta đến từ năng lượng mặt trời.)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

In pairs: Look at the picture. What problem can you see? What causes it? What can we do to improve it?

(Theo cặp: Xem bức tranh. Bạn có thể thấy vấn đề gì? Điều gì gây ra điều đó? Chúng ta có thể làm gì để cải thiện điều đó?)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

c. In pairs: Is your town polluted? What are the causes? What should your town do to improve it?

(Theo cặp: Thị trấn bạn có bị ô nhiễm không? Nguyên nhân là gì? Thị trấn bạn nên làm gì để cải thiện tình trạng đó?)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

5. What is the future energy? Collect information. Tell the class.

(Năng lượng tương lai là gì? Thu thập thông tin. Nói cho cả lớp.)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

3. Work in pairs. Ask your partner the following questions and tick (✓) his or her answers in the boxes.

(Làm việc theo cặp. Hỏi đối tác của bạn những câu hỏi sau và đánh dấu (✓) câu trả lời của họ vào ô trống.)

 

Yes

No

1. Do you go to school on foot?

 

 

2. Do you use public transport?

 

 

3. Do you use low energy light bulbs at home?

 

 

4. Do you use solar energy to warm water?

 

 

5. Do you turn off the lights when going to bed?

 

 

6. Do you turn off the TV when not watching it?

 

 

Xem lời giải >>
Bài 15 :

4. Work in groups. Tell the group how well your partner saves energy.

(Làm việc nhóm. Cho nhóm biết đối tác của bạn tiết kiệm năng lượng như thế nào.)

Example:

Mai saves a lot of energy. She often goes to school on foot and uses public transport. She always turns off the lights when going to bed.

(Mai tiết kiệm được nhiều năng lượng. Cô thường đi bộ đến trường và sử dụng các phương tiện công cộng. Cô ấy luôn tắt đèn khi đi ngủ.)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Reading

1. Work in pair. Discuss the following questions.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau.)

1. What are the main energy sources in Viet Nam?

(Các nguồn năng lượng chính ở Việt Nam là gì?)

2. What type(s) of energy sources will we use in the future?

(Chúng ta sẽ sử dụng (những) loại nguồn năng lượng nào trong tương lai?)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Speaking

4. Work in groups. Discuss and put the following words or phrases in the appropriate columns.

run out                            limited                    easy to use                      cheap                expensive                       available                   safe to use                  good for the environment

Advantages

Disadvantages

 

 

 

 

 

Xem lời giải >>
Bài 18 :

5. Work in pairs. Ask and answer questions about the advantages and disadvantages of different energy sources.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về ưu điểm và nhược điểm của các nguồn năng lượng khác nhau.)

Example:

A: What are the advantages of hydro energy?

(Những lợi thế của năng lượng thủy điện là gì?)

B: It's available, clean and safe to use.

(Nó có sẵn, sạch sẽ và an toàn để sử dụng.)

A: What are its disadvantages?

(Nhược điểm của nó là gì?)

B: It's expensive to produce.

(Nó đắt tiền để sản xuất.)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

1. Work in pairs. Answer the questions.

(Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi.)

1. What type of energy do you use at home?

(Bạn sử dụng loại năng lượng nào ở nhà?)

2. What do you usually do to save energy?

(Bạn thường làm gì để tiết kiệm năng lượng?)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

SAVING ENERGY AT SCHOOL 

(Tiết kiệm năng lượng ở trường học) 

1. Below are some tips about how students can save energy at school. In groups, discuss which ones can be applied in your school.

(Dưới đây là một số lời khuyên về cách học sinh có thể tiết kiệm năng lượng ở trường. Làm việc theo nhóm, thảo luận xem cái nào có thể áp dụng trong trường của bạn.)

Some tips to save energy at school:

(Một số mẹo để tiết kiệm năng lượng ở trường:)

- Turn the lights off when you leave the classroom.

(Tắt đèn khi bạn rời khỏi lớp học.)

- Turn off electrical appliances when they are not in use.

(Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng.)

- Don't overheat or overcool the classrooms.

(Không để phòng học quá nóng hoặc quá lạnh.)

- Check that none of your taps around the school are dripping.

(Kiểm tra xem không có vòi nào của bạn xung quanh trường đang nhỏ giọt.)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

2. Work in groups. Discuss some tips about how to save energy in your school. Then make a poster and present it to your class.

(Làm việc nhóm. Thảo luận một số mẹo về cách tiết kiệm năng lượng trong trường học của bạn. Sau đó làm một tấm áp phích và trình bày nó trước lớp của bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Speaking

2. Work in groups. Read the list of activities and discuss which ones are energy-saving and which ones are not. Explain your answer.

(Làm việc nhóm. Đọc danh sách các hoạt động và thảo luận về hoạt động nào tiết kiệm năng lượng và hoạt động nào không. Giải thich câu trả lơi của bạn.)

1. Opening doors and windows during the day to get sunlight.

(Mở cửa ra vào và cửa sổ vào ban ngày để lấy ánh sáng mặt trời.)

2. Spending more time indoors than outdoors.

(Dành nhiều thời gian trong nhà hơn ngoài trời.)

3. Closing doors and windows tightly when the air conditioner is on.

(Đóng chặt cửa ra vào và cửa sổ khi máy điều hòa không khí đang bật.)

4. Reusing bottles, paper, and clothes.

(Tái sử dụng chai lọ, giấy và quần áo.)

5. Taking a bus to school instead of taking a car.

(Đi xe buýt đến trường thay vì đi ô tô.)

6. Using plastic bags for shopping.

(Sử dụng túi ni lông để mua sắm.)

Xem lời giải >>