Đề bài

1. Look at the animal below. Discuss the following questions with a partner.

(Hãy nhìn con vật bên dưới. Thảo luận các câu hỏi sau đây với một bạn cùng lớp.)

1. What is it? 

2. What festival is it a part of?

Lời giải chi tiết :

1. What is it? (Nó là con gì?)

It's a turkey. (Nó là gà tây.)

2. What festival is it a part of? (Nó là một phần của lễ hội nào?)

- It is a part of Thanksgiving. (Nó là một phần của Lễ Tạ ơn.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

7.Complete the dialogue and practice with your partner.

(Hoàn thành cuộc đối thoại và thực hành với bạn của bạn.)

That’s a good idea.    What’s the best way 
It’s probably best to      Even better!
Well, you can     Yeah, but

Tina: This phở is amazing, Mai! When did you learn how to cook like that?

Mai: My mum showed me how to make phở about six months ago.

Tina: I love Vietnamese cooking, but I’m no good. (1) ………………. to learn?

Mai: (2) ……………….  learn from somebody in your family.

Tina: (3) ……………….  nobody in my family can make Vietnamese food.

Mai: (4) ……………….  watch videos online.

Tina: I suppose so.

Mai: Or you can have some cooking lessons.

Tina: (5) ………………. 

Mai: Or perhaps I can teach you and we can eat phở together!

Tina: (6) ……………….

Xem lời giải >>
Bài 2 :

 b. In pairs: Say which of these you'd like to see or try.

(Theo cặp: nói về những thứ bạn muốn thấy hoặc thử.)

I'd like to take part in a water fight.

(Tôi muốn tham gia cuộc đấu nước.)

I'd like to see a hot-air balloon.

(Tôi muốn thấy khinh khí cầu.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

c. In pairs: Would you like to visit the Sapporo Snow Festival or the Melbourne Moomba Waterfest? Why?

(Theo cặp: Bạn muốn đến lễ hội Sapporo Snow hay lễ hội nước Melbourne Moomba? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

d. In pairs: Ask and answer about the next Up Helly Aa using the prompts below.

(Theo cặp: Hỏi và trả lời về lễ hội Up Helly Aa tiếp theo sử dụng gợi ý bên dưới.)

• time (thời gian)          

• do (những việc có thể làm)         

• see (những thứ có thể ngắm)         

• hear (những thứ có thể nghe)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

a. Practice the conversation. Swap roles and repeat.

(Luyện tập hội thoại. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

b. Practice with your own ideas.

(Luyện tập với ý tưởng của bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

a. You're planning a new festival for your town. In pairs: Discuss and fill in the table with the details of your festival.

(Bạn đang kế hoạch cho một lễ hội lớn cho thị trấn của bạn. Theo cặp: Thảo luận và điền vào bảng với những chi tiết của lễ hội.)

What should we call our festival? (Chúng ta nên gọi lễ hộ là gì?)

Let's call it... (Chúng ta sẽ gọi nó là....)

Where will it be? (Nó sẽ diễn ra ở đâu?) 

Xem lời giải >>
Bài 8 :

b. Join two other pairs. Tell them about your festival and discuss to choose the best festival.

(Tham gia vào 2 cặp khác. Nói cho họ về lễ hội của bạn và thảo luận để chọn lễ hội phù hợp.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

b. In pairs: Talk about festivals and holidays in your country and the traditions to celebrate them.

(Theo cặp: Nói về lễ hội và kỳ nghỉ ở đất nước bạn và truyền thống kỷ niệm chúng.)

We celebrate Lunar New Year. We wish each other a happy and lucky year.

(Chúng tôi kỷ niệm Tết Nguyên Đán. Chúng tôi cầu chúc cho mỗi người một năm mới hạnh phúc và may mắn.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

c. In pairs: Which of these Spanish or Scottish traditions do you think is the most interesting?

(Theo cặp: Bạn nghĩ truyền thống của Tây Ban Nha hay truyền thống của Scotland thú vị nhất?)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Take turns comparing the traditions in different countries.

(Lần lượt so sánh truyền thống của các nước khác nhau.)

Germans put up trees on Christmas, like British people.

(Người Đức dựng cây vào Giáng sinh giống với người Anh.)

In the USA, the Easter Bunny brings eggs at Easter. That's different from France. Bells bring eggs in France.

(Ở Mỹ, Chú thỏ Phục sinh mang trứng vào lễ Phục sinh. Điều đó khác với nước Pháp. Chuông mang trứng ở Pháp.)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

a. In pairs: Take turns comparing how different your traditions are to the traditions in South Korea and Mongolia.

(Theo cặp: Lần lượt so sánh sự khác nhau giữa truyền thống ở nước bạn với truyền thống các nước Hàn Quốc và Mông Cổ.)

Mid-Autumn Festival lasts three days in South Korea. That's different from Vietnam. We celebrate for...

(Tết Trung thu kéo dài 3 ngày ở Hàn Quốc. Điều đó khác với Việt Nam. Chúng tôi kỷ niệm...)

Mid-Autumn Festival in South Korea

(Tết Trung thu ở Hàn Quốc)

Lunar New Year in Mongolia

(Tết Nguyên Đán ở Mông Cổ)

Dates: 14th to 16th of the eighth month of Lunar calendar

(Ngày: 14 - 16/8 âm lịch)

Dates: first three days of Lunar calendar

(Ngày: 3 ngày đầu tiên của lịch âm)

Traditions (truyền thống)

• visit family

(thăm gia đình)

• wear traditional clothes

(mặc trang phục truyền thống)

• exchange gifts with family and friends

(trao đổi quà với gia đình và bạn bè)

• eat half-moon rice cakes

(ăn bánh trung thu)

• play traditional games and watch traditional dance greeting to the elders and sports

(chơi các trò chơi truyền thống và xem lời chào khiêu vũ truyền thống cho người lớn tuổi và thể thao) 

Traditions (truyền thống)

• clean houses before the new year

(dọn dẹp nhà trước năm mới)

• have a big dinner the night before

(có một bữa tối thịnh soạn vào buổi tối hôm trước) 

• wear traditional clothes 

(mặc trang phục truyền thống)

• visit family on the first day, perform a special 

(thăm gia đình vào ngày đầu tiên, thực hiện một chương trình đặc biệt) 

• have milk tea and a dish called "buuz" 

(có trà sữa và một bữa ăn được gọi là “buuz”)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

b. What are some other traditions to celebrate Lunar New Year and Mid-Autumn Festival in your family?

(Một số truyền thống khác để đón Tết Nguyên đán và Tết Trung thu trong gia đình bạn là gì?)

My family goes to our favorite coffee shop.

(Gia đình tôi đi đến quán cà phê yêu thích.)

My family always goes to Vũng Tàu for Tết.

(Gia đình tôi luôn đi Vũng Tàu vào dịp Tết.)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

In pairs: What kinds of festivals are there in your country? What is your favorite kind of festival?

(Theo cặp: Có những lễ hội nào ở đất nước bạn? Lễ hội bạn yêu thích là gì?)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

 c. In pairs: Would you like to try mud ball wrestling? Why (not)?

(Theo cặp: Bạn có muốn thử đấu vật bóng bùn? Tại sao (không)?)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

 a. Read about writing festival blog posts. Then, read the blog post about the Khánh Hạ Festival again and circle the information about the festival's history.

(Đọc về bài đăng blog lễ hội. Sau đó đọc lại bài blog về lễ hội Khánh Hạ và khoanh thông tin về lịch sử lễ hội.)

Writing Skill (Kỹ năng viết)

Writing blog posts about festivals (Viết blog về lễ hội)

To write a good blog post about a festival, you should

(Để viết một bài blog hay về lễ hội, bạn nên)

1. Begin with a title - The name of the festival: The Hội An Lantern Festival 

(Mở đầu với một chủ đề - Tên lễ hội: Lễ hội đèn lồng Hội An)

2. Describe the location - Where the festival is: The festival takes place in Hội An Old Town. 

(Mô tả địa điểm - nơi lễ hội diễn ra: Lễ hội diễn ra ở phố cổ Hội An.)

3. Say when it happens - The date(s) of the festival: every month January/Autumn 

(Nói khi nào nó xảy ra - Ngày tổ chức lễ hội: mỗi tháng Một/ mùa thu)

4. Explain the history (optional): The festival started in 1998 to celebrate the monthly full moon. 

(Giải thích lịch sử (tùy chọn): Lễ hội bắt nguồn từ năm 1998 để đón trăng tròn hàng tháng.)

5. Add extra details - The things that happen in the festival: During the festival, the local people light colorful lanterns. 

(Thêm chi tiết - Những gì xảy ra ở lễ hội: Suốt lễ hội, người dân địa phương thắp đèn màu.)

6. Give an opinion (optional): It is a very beautiful festival.

(Đưa ra ý kiến/ quan điểm (lựa chọn): Nó là một lễ hội tuyệt.)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

a. You want to know which festival your friend likes. In pairs: Ask your partner about their favorite festival. Use these questions:

(Bạn muốn biết bạn của bạn thích lễ hội nào. Theo cặp: Hỏi bạn mình về lễ hội họ thích, sử dụng những câu hỏi:)

• What's the name of the festival? (Tên lễ hội là gì?)

• Where does it happen? (Nó diễn ra ở đâu?)

• When does it take place? (Khi nào nó diễn ra?)

• How did it start?  (Nó bắt đầu như thế nào?)

• Why does it happen? (Tại sao nó xảy ra?)

• What do people do in the festival? (Mọi người làm gì ở lễ hội?)

• What do you think of the festival? (Bạn nghĩ gì về lễ hội?)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

 b. Now, think about your favorite festival. Make notes in the table below:

(Bây giờ, nghĩ về lễ hội yêu thích của bạn. Ghi chú vào bảng bên dưới)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

1. Are you a good friend? Take the quiz to find out.

(Bạn có phải là người bạn tốt? Giải câu đố để tìm ra đáp án.)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Speaking 

7. What are some famous places in your city? Think about the name and the location of the place, what you can do there and interesting facts. Present the places to the class. 

(Một số địa điểm nổi tiếng ở thành phố của bạn? Nghĩ về tên, địa điểm, bạn có thể làm gì ở đó và bạn có thể làm gì ở đó. Trình bày những địa điểm đó trước cả lớp.)

Saigon Opera House is at the heart of Ho Chi Minh City. The building is very impressive. There are statues at the entrance and the auditorium has got 468 seats. The place is a venue for cultural entertainment activities. 

(Nhà hát lớn Sài Gòn nằm ở trung tâm của thành phố Hồ Chí Minh. Tòa nhà rất ấn tượng. Có các bức tượng ở lối vào và khán phòng cso 468 chỗ ngồi. Nơi là nơi tổ chức các hoạt động văn hóa giải trí.)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Speaking

6. Think of a festival in your country or in other countries. Use the phrases from Exercise 5 and your own ideas to talk about it.

(Nghĩ về một lễ hội ở nước bạn hoặc nước khác. Sử dụng các cụm từ ở bài 5 và ý tưởng của bạn để nói về nó.)

In London, people celebrate Notting Hill Carnival every August. They wear traditional clothes, listen to bands and dance to music. 

(Ở Luân Đôn, mọi người tổ chức Notting Hill Carnival mỗi tháng 8. Họ mặc trang phục truyền thống, nghe nhạc và nhảy theo nhạc.)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

3. Ask questions based on the texts.

(Đặt câu hỏi dựa vào các đoạn văn bản.)

A: Where is Lyn?

B: She’s in Hanoi, Vietnam.

A: What is she doing today?

B: She’s visiting Trấn Quốc Temple.

(A: Lyn ở đâu?

B: Cô ấy ở Hà Nội, Việt Nam

A: Cô ấy đang làm gì?

B: Cô ấy đến thăm đền Trấn Quốc.)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Everyday English

8. Complete the dialogue with sentences (a- d)

a. How much is it?

b. I’d like a ticket to Brighton, please, for tomorrow afternoon.

c. Have a nice journey.

d. Will that be single or return?

A. Hello! 1) __________

B. Right. 2) __________

A: Return, please.

B: OK. There is a coach at 4:30, but it’s slower than the one at 6:00 o’clock. 

A: I’ll take a ticket for the fastest one. 3) __________

B: It’s £37.

A: Great. Here you are.

B: Here is your ticket. 4) __________.

A: Thank you.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

2. According to the song, what makes a good party?

(Theo bài hát, điều gì làm nên một bữa tiệc?)

 
Xem lời giải >>
Bài 25 :

5. Work in groups. Choose one festival from Exercise 1 or your favourite festival. Make notes about the activities in this festival. Use the notes to tell the class about the festival.

(Làm việc theo nhóm. Chọn một lễ hội từ Bài tập 1 hoặc lễ hội yêu thích của bạn. Ghi chép về các hoạt động trong lễ hội này. Sử dụng các ghi chú để kể cho cả lớp nghe về lễ hội.)

 I want to tell you about Halloween. This celebration takes place on October 31st each year…

(Tôi muốn kể cho bạn nghe về Halloween. Lễ kỷ niệm này diễn ra vào ngày 31 tháng 10 hàng năm …)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

6. In pairs, name a festival and your partner will describe how he/she feels about it. Use the adjectives in Exercise 3. 

(Theo cặp, hãy kể tên một lễ hội và bạn của bạn sẽ mô tả cảm nhận của anh ấy / cô ấy về lễ hội đó. Sử dụng các tính từ trong Bài tập 3.)

A : Carnival Festival in Rio.

(Lễ hội hóa trang ở Rio.)

B : I am fascinated by the floats at Carnival Festival in Rio.

(Tôi bị mê hoặc bởi những chiếc phao tại Lễ hội Carnival ở Rio.)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

5. In pairs, choose one festival that you both know. Decide what you like about it and what you don't like about it. 

(Theo cặp, hãy chọn một lễ hội mà cả hai đều biết. Xác định những gì bạn thích về nó và những gì bạn không thích về nó.)

A : I think I would like all the colours of Holi Festival. 

(Tôi nghĩ rằng tôi muốn tất cả các màu sắc của Lễ hội Holi.)

B : I would too. But I don't think I would like people throwing water on me.

(Tôi cũng vậy. Nhưng tôi không nghĩ rằng tôi muốn mọi người tạt nước vào mình.)

Xem lời giải >>
Bài 28 :

4. In pairs, compare your thoughts on a festival you both know of. Tell the class about it. You can use some of these words. 

(Theo cặp, hãy so sánh suy nghĩ của bạn về một lễ hội mà cả hai đều biết. Kể cho cả lớp nghe về nó. Bạn có thể sử dụng một số từ này.)

 celebration          costume             customary             decoration 

 Festive event        fireworks            parade                 performance 

 show            tradition

Xem lời giải >>
Bài 29 :

5. In pairs, compare Songkran with the New Year's festival in your country. 

(Theo cặp, hãy so sánh Songkran với lễ hội năm mới ở đất nước của bạn.)

A : In my country, people visit temples during New Year's festival. 

(Ở đất nước tôi, mọi người đến thăm các ngôi đền trong lễ hội năm mới.)

B : That's right. And in Thailand, they do the same during Songkran.

(Đúng vậy. Và ở Thái Lan, họ cũng làm như vậy trong lễ Songkran.)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Explaining how to prepare a dish

I can explain how to make a traditional dish for a Vietnamese festival.

(Tôi có thể giải thích làm thế nào để làm một món ăn truyền thống cho một lễ hội Việt Nam.)

1. CLASS VOTE Make a list of six common traditional foods from your country. Which food is the most popular? Vote on them.

(CẢ LỚP BÌNH CHỌN Lập danh sách sáu món ăn truyền thống truyền thống phổ biến từ đất nước của bạn. Món ăn nào là phổ biến nhất? Bỏ phiếu cho nó.)

Xem lời giải >>