5. Listen and repeat the sentences. Underline the stressed syllables in the bold words.
(Nghe và nhắc lại các câu. Gạch chân các âm tiết được nhấn mạnh trong các từ in đậm.)
1. We're going to attend an Easter party at Nick's house.
2. The dancers will perform traditional dances at the festival.
3. At Christmas, people usually buy presents for their family.
4. Did you go to the Da Lat Flower Festival with your parents?
5. My aunt is clever and patient.
- Phần lớn danh từ và tính từ trong tiếng Anh có hai âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.
- Hầu hết động từ có hai âm tiết thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ hai.
1. We're going to attend an Easter party at Nick's house.
(Chúng mình sẽ tham dự một bữa tiệc Phục sinh tại nhà của Nick.)
Giải thích:
- attend (tham gia) là động từ nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai =>a'ttend
- party (bữa tiệc) là danh từ nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất=> 'party
2. The dancers will perform traditional dances at the festival.
(Các vũ công sẽ biểu diễn các điệu múa truyền thống tại lễ hội.)
Giải thích:
- perform (biểu diễn) là động từ nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai=> per'form
- dancers (vũ công) là danh từ nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất=> 'dancers
3. At Christmas, people usually buy presents for their family.
(Vào dịp Giáng sinh, mọi người thường mua quà cho gia đình của họ.)
Giải thích:
- presents (món quà) là danh từ nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất=> 'presents
- Christmas (Lễ Giáng sinh) là danh từ nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất=> 'Christmas
4. Did you go to the Da Lat Flower Festival with your parents?
(Bạn có đi chơi Festival Hoa Đà Lạt với bố mẹ không?)
Giải thích:
- flower (hoa) là danh từ nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai=> 'flower
- parents (bố mẹ) là danh từ nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất=> 'parents
5. My aunt is clever and patient.
(Dì của mình là người khéo léo và kiên nhẫn.)
Giải thích:
- clever (khéo léo) là tính từ nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất => 'clever
- patient (kiên nhẫn) là tính từ nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất=> 'patient
Các bài tập cùng chuyên đề
2.PRONUNCIATION – Syllables - Listen to the adjectives and repeat. How many syllables are there in each word? Mark the syllables.
(PHÁT ÂM - Âm tiết- Nghe các tính từ và lặp lại. Có bao nhiêu âm tiết trong mỗi từ? Đánh dấu các âm tiết.)
a|maz|ing ambitious charming |
c. Listen and cross out the word that doesn't follow the note in "a."
(Nghe và loại bỏ từ mà không tuân theo ghi chú ở phần a.)
suitcase (va-li)
luggage (hành lý)
4. Listen to the words below and write them in the correct group according to the word stress.
(Nghe các từ dưới đây và viết chúng vào nhóm chính xác theo trọng âm của từ.)
chicken (gà) |
dessert (món tráng miệng) |
muffin (bánh nướng xốp) |
pasta (mỳ ống) |
pizza (pizza) |
tuna (cá ngừ) |
O o |
o O |
Pronunciation
Stress in two-syllable words
(Trọng âm của các từ có 2 âm tiết)
4. Listen and repeat. Then underline the stressed syllable in each word.
(Lắng nghe và nhắc lại. Sau đó gạch chân âm tiết được nhấn trọng âm trong mỗi từ.)
Nouns and Adjectives |
Verbs |
costume fireworks turkey happy |
enjoy decide discuss prepare |
1. b Choose the word which has a different stress pattern from that of the others.
(Chọn từ có trọng âm khác với những từ còn lại.)
4.
A. helmet
B. transport
C. believe
5.
A. enjoy
B. boring
C. arrive
1. Choose the word with a different stress pattern from the others.
(Chọn từ có trọng âm khác với những từ khác.)
1.
A. driver
B. distance
C. traffic
D. repeat
2.
A. travel
B. sentence
C. obey
D. safety
3.
A. grammar
B. describe
C. accept
D. suggest
4.
A. believe
B. pretty
C. decide
D. complete
5.
A. confuse
B. shocking
C. useful
D. boring
2. Put the underlined words in the correct column according to their stress pattern. Practise reading the sentences.
(Đặt các từ được gạch chân vào cột đúng theo mẫu trọng âm của chúng. Luyện đọc các câu.)
1. At Tet, people in Viet Nam usually gather together.
(Vào dịp Tết, mọi người ở Việt Nam thường quây quần bên nhau.)
2. We all enjoy Tet and prepare for it carefully.
(Tất cả chúng ta đều tận hưởng Tết và chuẩn bị cho nó một cách cẩn thận.)
3. We tidy our house and cook special food.
(Chúng tôi dọn dẹp nhà cửa và nấu những món ăn đặc biệt.)
4. We sometimes go out to watch fireworks.
(Chúng tôi thỉnh thoảng ra ngoài để xem pháo hoa.)
5. Children become excited because they usually receive lucky money at Tet.
(Trẻ em trở nên hào hứng vì thường được nhận lì xì vào dịp Tết.)
Stress on 1st syllable |
Stress on 2nd syllable |
|
|
2. Find the word with a different stress pattern from the others in each line. (1.0pt)
(Tìm từ có trọng âm khác với các từ khác trong mỗi dòng.) (1.0 điểm)
1.
A. busy
B. noisy
C. polite
D. happy
2.
A. balloon
B. station
C. corner
D. motor
3.
A. pavement
B. traffic
C. helmet
D. success
4.
A. cycle
B. travel
C. enter
D. enjoy
5.
A. parade
B. zebra
C. careful
D. costume
Chọn từ có trọng âm khác với các từ còn lại
Chọn từ có trọng âm khác các từ còn lại