Đề bài

Khối lượng của Mặt Trời khoảng \({1 \, 988 \, 550.10^{21}}\) tấn, khối lượng của Trái Đất khoảng \({6.10^{21}}\) tấn. Khối lượng của Mặt Trời gấp khoảng bao nhiêu lần khối lượng của Trái Đất?

Phương pháp giải :

*) Lấy khối lượng Mặt Trời khoảng \({1 \, 988 \, 550.10^{21}}\) tấn.

*) Khối lượng của Mặt Trời gấp khoảng số lần khối lượng của Trái Đất:

   +) Tính \(\left( {1 \, 988 \, 550.10^{21}} \right):\left( {{{6.10}^{21}}} \right)\) :

         - Chia \(1 \, 988 \, 550\) cho 6

         - Kết quả nhận được bằng tích của 2 số tìm được.

Lời giải chi tiết :

Khối lượng của Mặt Trời gấp khoảng số lần khối lượng của Trái Đất là:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {1 \, 988 \, 550.10^{21}} \right):\left( {{{6.10}^{21}}} \right)}\\{ = \left( {{1 \, 988 \, 550}:6} \right)}\\{ = 331425}\end{array}\)

Vậy khối lượng của Mặt Trời gấp khoảng 331425 lần khối lượng của Trái Đất.

Loigiaihay.com

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

a) Viết kết quả phép chia sau dưới dạng một luỹ thừa của 6:

\({6^5}:{6^2} = \frac{{{6^5}}}{{{6^2}}} = \frac{{6.6.6.6.6}}{{6.6}} = ?\)

b) Sử dụng câu a) để suy ra \(6^5:6^3=6^2\). Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa các số mũ của 6 trong số bị chia, số chia và thương tìm được ở câu a).

c) Viết thương của phép chia \(10^7 : 10^4\) dưới dạng lũy thừa của 10

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Viết kết quả các phép tính dưới dạng một luỹ thừa:

a) 76 : 74;                          b) 1 091100 : 1 091100

Xem lời giải >>
Bài 3 :

 Biết rằng khối lượng của Trái Đất khoảng \(\underbrace {6\,00...00}_{21\,chữ\,số \,0}\) tấn, khối lượng của Mặt Trăng khoảng \(\underbrace {75\,00...00}_{18\,chữ \,số\ 0}\) tấn

a) Em hãy viết khối lượng Trái Đất và khối lượng Mặt Trăng dưới dạng tích của một số với một luỹ thừa của 10.

b) Khối lượng Trái Đất gấp bao nhiêu lần khối lượng Mặt Trăng?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

a) Từ phép tính \({5^5}{.5^2} = {5^7}\), em hãy suy ra kết quả của mỗi phép tính \({5^7}:{5^2}\)và \({5^7}:{5^5}\). Giải thích.

b) Hãy nhận xét về mối liên hệ giữa số mũ của luỹ thừa vừa tìm được với số mũ của luỹ thừa của số bị chia và số chia trong mỗi phép tính ở trên.

Từ nhận xét đó, hãy dự đoán kết quả của mỗi phép tính sau: \({7^9}:{7^2}\) và \({6^5}:{6^3}\).

Xem lời giải >>
Bài 5 :

a) Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa.

\(\begin{array}{l}{11^7}{.11^3};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{11^7}:{11^7};\\{7^2}{.7^4};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{7^2}{.7^4}:{7^3}.\end{array}\)

b) Cho biết mỗi phép tính sau đúng hay sai.

\(\begin{array}{l}{9^7}:{9^2} = {9^5};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{7^{10}}:{7^2} = {7^5};\\{2^{11}}:{2^8} = 6;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{5^6}:{5^6} = 5.\end{array}\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:

a) \({6^5}:6\);

b) \(128:{2^3}\).

Xem lời giải >>
Bài 7 :

So sánh: \({2^5}:{2^3}\) và \({2^2}\).

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Trái Đất có khối lượng khoảng \({60.10^{20}}\)tấn. Mỗi giây Mặt Trời tiêu thụ \({6.10^6}\)tấn khí hydrogen. Hỏi Mặt Trời cần bao nhiêu giây để tiêu thụ một lượng khí hydrogen có khối lượng bằng khối lượng Trái Đất?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Chọn cách tính đúng:

Xem lời giải >>