Caprolactam được tổng hợp từ cuối thế kỉ XIX. Hiện nay, nhu cầu sản xuất caprolactam trên thế giới khoảng 10 triệu tấn/năm; 90% trong đó dùng để tổng hợp tơ capron. Trong công nghiệp, caprolactam được điều chế theo sơ đồ sau:
Để sản xuất 10 triệu tấn caprolactam, cần sử dụng bao nhiêu triệu tấn cyclohexanone (giả sử hiệu suất trung bình của cả quá trình trên là 60%)?
-
A.
14749 tấn
-
B.
14454 tấn
-
C.
88495 tấn
-
D.
14958 tấn
Dựa vào sơ đồ phản ứng điều chế
n caprolactam = \(\frac{{{{10.10}^6}}}{{113}} = 88495,57\tan .mol\)
n cyclohexanone = 88495,57 : 60% = 147492,625 tấn mol
m cyclohexanone = 147492,625.98 = 14454277,28 tấn.
Đáp án : B
Các bài tập cùng chuyên đề
Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế polymer từ các monomer sau:
a) CH2=CH-CH3;
b) H2N-[CH2]5-COOH;
c) HOOC-[CH2]4-COOH và H2N-[CH2]6- NH2.
Hãy chỉ ra các chất có thể được sử dụng làm tơ trong các chất sau: polystyrene, poly(methy methacrylate), capron, cellulose.
Nêu một số tính chất của tơ nylon – 6,6, tơ capron và tơ nitron.
Quần áo của em sử dụng được làm từ tơ tự nhiên hay tơ nhân tạo? Tìm hiểu và nêu những ưu điểm và hạn chế của tơ tự nhiên như bông, len hay tơ tằm.
Vật liệu nào sau đây được chế tạo từ polymer trùng ngưng?
A. Cao su isoprene B. Polyethylene
C. Tơ nitron D. Nylon – 6,6
Vì sao không nên dùng xà phòng có độ kiềm cao để giặt quần áo làm bằng nylon, len, tơ tằm và không nên giặt bằng nước quá nóng hoặc là (ủi) quá nóng các đồ dùng trên?
Tơ tự nhiên có nguồn gốc từ đâu?
Tơ tằm cấu tạo gồm 2 loại protein chính: sericin và fibroin. Tại sao không nên sử dụng xà phòng có độ pH cao để giặt quần áo bằng tơ tằm?
Tại sao tơ nylon-6,6 kém bền với acid và kiềm?
Tơ nitron được điều chế từ acrylonitrile (CH2=CH-CN). Cho biết công thức của tơ nitron.
Loại vật liệu nào sau đầy không phải là tơ tự nhiên?
A. Len. B. Tơ cellulose acetate.
C. Bông. D. Tơ tằm.
Cần bao nhiêu tấn acrylonytrile để điểu chế 1 tấn tơ nitron? Biết hiệu suất của phản ứng trùng hợp là 65%.
Len thường để sản xuất các loại áo len giữ ấm vào mùa đông. Đặc biệt, một số loại áo làm bằng lông cừu rất ấm và có giá thành cao. Nêu các điểm cần chú ý khi giặt quần áo làm bằng len.
Các polymer thuộc loại tơ nhân tạo là
Tơ là những vật liệu polymer có dạng sợi mảnh và có độ bền nhất định. Trong thực tế thường gặp một số loại tơ như: Sợi bông; tơ tằm; tơ nylon-6,6; tơ capron; tơ nitron (hay olon); tơ visco; tơ cellulose acetate. Cho các phát biểu sau
(1) Sợi bông, tơ tằm, tơ nitron thuộc loại tơ tự nhiên.
(2) Trùng ngưng caprolactam thu được tơ capron.
(3) Tơ nylon-6,6 thuộc loại tơ polyamide.
(4) Tơ visco và tơ cellulose acetate đều có nguồn gốc từ cellulose.
Số phát biểu đúng là:
Tơ nylon-6,6 có tính dai, mềm, ít thấm nước nên được dùng để dệt vải may mặc, vải lót lốp xe, bện dây cáp, dây dù, đan lưới,... Một đoạn mạch của tơ nylon-6,6 có cấu tạo như sau:
Phát biểu đúng là:
Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ: capron, nytron, cellulose acetae, nylon – 6,6, visco?
Trong các polymer sau: (1) tơ tằm; (2) sợi bông; (3) len; (4) tơ enang; (5) tơ viscơ; (6) nylon – 6,6; (7) tơ acetate. Số polymer có nguồn gốc cellulose là:
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong thành phần của xăng sinh học E5 có ethanol.
(b) Thành phần chính của sợi bông, sợi đay là tinh bột.
(c) Các mảng “riêu cua” xuất hiện khi nấu canh cua là do xảy ra sự đông tụ protein.
(d) Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngâm, giặt trong xà phòng có tính kiềm.
(e) Dầu dừa có chứa chất béo chưa bão hòa (phân tử có gốc hydrocarbon không no)
Số phát biểu đúng là
Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (d = 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với cellulose tạo thành 118,8kg cellulose trinitrate là (biết lượng HNO3 bị hao hút là 10%).
Cho các phát biểu sau:
(1) Cao su thiên nhiên, cao su buna – S, cao su isoprene đều là cao su tổng hợp.
(2) Cao su buna – S và cao su isoprene được điều chế bằng phản ứng đồng trùng hợp.
(3) Cao su buna – S có tính đàn hồi cao.
(4) Cả ba loại cao su đều chứa liên kết đôi trong phân tử.
Số phát biểu đúng là
Cần bao nhiêu tấn acrylonytrile để điểu chế 1 tấn tơ nitron? Biết hiệu suất của phản ứng trùng hợp là 80%.
Tơ visco được sản xuất phổ biến từ đầu thế kỉ XX, là một loại chất liệu được làm từ bột gỗ của cây như tre, đậu nành, mía,…, qua quá trình xử lí hóa học được sợi visco. Sợi visco thấm hút mồ hôi và thoáng khí, mềm mại nên rất phổ biến trong việc sản xuất quần áo, đặc biệt là trang phục mùa hè vì nó giúp người mặc cảm thấy mát mẻ và thoải mái. Những phát biểu nào sau đây là đúng?
(a) Tơ visco thuộc loại tơ thiên nhiên.
(b) Tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp.
(c) Sợi visco có thành phần chính là cellulose đã được xử lí hóa chất.
(d) Tơ là vật liệu polymer hình sợi, dài, mảnh, có độ bền nhất định, mạch không nhánh.
Tơ sợi là một nguyên liệu quan trọng trong ngành dệt may và sản xuất vật liệu. Tơ sợi được sản xuất từ các nguồn nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp. Các loại tơ sợi phổ biến bao gồm tơ sợi tự nhiên như tơ tằm, lông cừu, sợi cotton và tơ sợi tổng hợp như nylon,…
Những phát biểu nào sau đây là đúng?
(a) Tơ nylon – 6,6 và tơ capron thuộc loại tơ polyamide.
(b) Tơ nylon, tơ tằm, tơ visco đều bền với nhiệt độ.
(c) Quần áo được dệt bằng sợi len lông cừu, tơ tằm không nên giặt với xà phòng có độ kiềm cao.
(d) Tơ capron và tơ olon đều có thành phần chứa – CO – NH –.
Sợi visco thuộc loại
A. polymer trùng ngưng B. polymer bán tổng hợp
C. polymer thiên nhiên D. polymer tổng hợp
Poly(butylene adipate terephthalate) (PBAT) là một polymer có khả năng phân hủy sinh học, có tên thường mại là Ecoflex. PBAT có đặc tính tương tự như polyethylene có mật độ thấp (LDPE) nên nó được sử dụng làm túi nylon, bao bì thực phẩm phân hủy sinh học. PBAT được điều chế từ ba monomer sau đây:
; HO – [CH2]4 – OH và HOOC – [CH2]4 – COOH
a) PBAT thuộc loại polyester.
b) Phản ứng tổng hợp PBAT thuộc loại phản ứng trùng hợp.
c) Một mắt xích PBAT gồm 3 nhóm ester.
d) Túi nylon làm từ PBAT thân thiện môi trường hơn so với LDPE.
Hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d ở câu sau
a) Chất dẻo dễ bị biến dạng ở nhiệt độ cao.
b) Tơ polyamide thuộc loại tơ bán tổng hợp.
c) Cao su là những vật liệu polymer bị biến dạng dưới tác dụng của lực bên ngoài và vẫn giữ nguyên biến dạng đó khi thôi tác dụng.
d) Vật liệu composite thường gồm hai thành phần chính là vật liệu cốt và vật liệu nền.
Trùng hợp chất nào sau đây thu được polyacrylonitrile dùng để sản xuất tơ nitron?
A. CH2 = CH – Cl B. CH2 = CH – CN.
C. CH2 = CH2 D. CH2 = CH – CH3.
Tơ sợi nào sau đây thuộc loại tơ tự nhiên?
A. Sợi bông. B. Nitron C. Nylon – 6,6 D. Cellulose acetate
Poly(ethylene terephthalate) là một polyester có tên viết tắt là PET hay PETE, được ứng dụng rộng rãi làm hộp đựng, chai nhựa, sợi polyester,… PET được điều chế từ terephthalic acid và ethylene glycol bằng phản ứng ester hóa.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế PET từ các monomer tương ứng. Phản ứng này thuộc loại trùng hợp hay trùng ngưng?
b) Từ kí hiệu nhận dạng của nhựa PET, hãy cho biết PET thuộc loại nhựa nhiệt rắn hay nhiệt dẻo và có thể tái chế được hay không?
c) Để giảm thiểu tác động tới môi trường, ethylene glycol trước đây được sản xuất từ ethylene có nguồn gốc dầu mỏ được thay thế bằng ethylene sản xuất ethanol sinh học (có nguồn gốc từ đường mía). Nhựa PET thu được theo phương pháp này gọi là nhựa PET sinh học (Bio – PET). Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong quá trình điều chế ethylene glycol từ đường mía.