Đọc bản vẽ nhà trên Hình 5.4 theo trình tự ở bảng 5.2
Quan sát hình 5.4 để xác định các nội dung theo mẫu bảng 5.2
1. Khung tên:
Nhà mái bằng
1 : 100
2. Hình biểu diễn:
Mặt đứng
Mặt cắt
Mặt bằng
3. Kích thước:
14 400 - 7 000 - 4 200
Phòng khách, phòng bếp: 6 200 - 4 800
Nhà vệ sinh: 4 800 - 2 200
Phòng ngủ 1: 4 800 - 3 000
Phòng ngủ 2: 7 000 - 3 000
Hành lang: 9 400 - 2 200
4. Các bộ phận:
- 1 phòng khách + phòng bếp, 1 nhà vệ sinh, 2 phòng ngủ
- 1 cửa đi 2 cánh, 3 cửa đi 1 cánh, 2 cửa sổ kép, 3 cửa sổ đơn
Các bài tập cùng chuyên đề
Em có biết các kí hiệu trên Hình 5.1 được dùng để kí hiệu các bộ phận nào của ngôi nhà không?
Hãy quan sát hình 5.2 và cho biết các hình a, b, c tương ứng với loại hình biểu diễn nào?
Sưu tầm một số bản vẽ mặt bằng ngôi nhà hoặc căn hộ đơn giản và nêu nhận xét về cách bố trí các phòng.
Trên Hình 3.4 có các hình biểu diễn nào?
Bản vẽ nhà cho ta biết những thông tin nào của ngôi nhà?
Đọc bản vẽ nhà một tầng (Hình 3.6) theo quy trình đã học.
Khi xây dựng một ngôi nhà, người thợ sử dụng bản vẽ nhà để làm gì?
Quan sát Hình 5.1 và cho biết: Bản vẽ nhà gồm mấy hình biểu diễn? Tên gọi các hình biểu diễn đó là gì?
Những kí hiệu nào trong bảng kí hiệu quy ước được sử dụng ở Hình 5.1?
Đọc bản vẽ nhà Hình 5.3 theo trình tự các bước ở Bảng 5.2.
Sưu tầm của một bản vẽ nhà đơn giản và đọc bản vẽ đó.