Dựa vào hình 7.5 và 7.6, hãy so sánh lai cải tiến với lai cải tạo.

Quan sát Hình 7.5 và 7.6 kết hợp nghiên cứu nội dung phần 2.3.b và c trong SGK để trả lời.
Quan sát Hình 7.5 và 7.6, ta thấy:
Lai cải tiến |
Lai cải tạo |
|
Khái niệm |
Một giống vật nuôi cơ bản đã đáp ứng đủ yêu cầu, tuy nhiên vẫn còn một vài đặc điểm chưa tốt cần được cải tiến. |
Một giống chỉ có được một số đặc điểm tốt, tuy nhiên vẫn còn nhiều đặc điểm chưa tốt cần phải cải tạo để giống vật nuôi trở nên hoàn thiện. |
Đặc điểm |
- Giống đi cải tiến chỉ được dùng một lần để tạo con lai F1. - Con lai F1 lại trở lại với giống cần cải tiến một hoặc nhiều lần. Trong quá trình này tiến hành đánh giá các đặc điểm đang muốn cải tiến, chọn lọc những cá thể đạt yêu cầu. - Giống cải tiến (con lai) cơ bản giữ được đặc điểm của giống và được bổ sung thêm đặc điểm cần có của giống đi cải tiến. |
- Giống đi cải tạo chỉ được dùng một lần để tạo con lai F1. - Con lai F1 lại trở lại với giống đi cải tạo một hoặc nhiều lần, sau đó tiến hành kiểm tra, đánh giá các dặc điểm đang muốn cải tạo, chọn lọc những cá thể đạt yêu cầu. - Giống cải tạo (con lai) mang rất ít đặc điểm của giống cần cải tạo và được bổ sung rất nhiều đặc điểm của giống đi cải tạo. |
Các bài tập cùng chuyên đề
Nhân giống vật nuôi là gì? Có những phương pháp nào thường đuộc áp dụng trong nhân giống vật nuôi? Mục đích, ưu và nhược điểm của các phương pháp nhân giống vật nuôi?
Quan sát Hình 5.1 và hãy cho biết thế nào là nhân giống thuần chủng
Nêu mục đích của nhân giống thuần chủng. Phương pháp nhân giống thuần chủng thường áp dụng đối với đối tượng vật nuôi nào?
Sử dụng internet, sách, báo, … để tìm hiểu vì sao phải nhân giống thuần chủng với các giống nhập nội.
Quan sát Hình 5.3 và cho biết thế nào là lai giống.

Sử dụng internet, sách, báo, … hãy cho biết đặc điểm của thế hệ bố mẹ và con lai trong các phép lai của Hình 5.3.
Quan sát Hình 5.4, hãy cho biết sự khác nhau giữa lai kinh tế đơn giản và lai kinh tế phức tạp.

Hãy lấy ví dụ về những công thức lai kinh tế ở địa phương em.
Quan sát Hình 5.6 và mô tả phương pháp lai cải tạo.
Sử dụng internet, sách, báo, … để tìm hiểu thêm về phương pháp lai cải tạo.
Sử dụng internet, sách, báo, … để lấy thêm ví dụ về lai xa.
So sánh nhân giống thuần chủng và lai giống. Cho ví dụ minh họa.
Hình dưới đây mô tả công thức lai giống nào?
Đề xuất phương pháp nhân giống một loại vật nuôi phù hợp với thực tiễn chăn nuôi ở địa phương em.
Dựa vào hình 7.1, hãy cho biết ý nghĩa của công việc nhân giống vật nuôi trong công tác giống.

Hãy kể tên các phương pháp nhân giống vật nuôi.
Nhân giống thuần chủng là gì? Cho ví dụ?
Hãy quan sát Hình 7.2 và cho biết mục đích của nhân giống thuần chủng.

Những cơ sở giống nào thường sử dụng phương pháp nhân giống thuần chủng?
Thế nào là lai giống và mục đích của lai giống?
Vì sao con lai F1 của bò HF (con lai được tạo ra từ bò đực HF và bò cái Sind) lại thích nghi rộng với nhiều vùng khí hậu ở Việt Nam?
Hãy nêu ví dụ về lai giống vật nuôi.
Có những phương pháp lai giống vật nuôi nào?
Lai kinh tế là gì? Vì sao không dùng con lai kinh tế để làm giống?
Dựa vào hình 7.3 và hình 7.4, hãy so sánh hình thức lai kinh tế đơn giản và lai kinh tế phức tạp.

Hãy nêu khái niệm và đặc điểm của phương pháp lai cải tiến.
Vì sao trong quá trình lai cải tiến cần cho con lại F1 lai trở lại với giống cần cải tiến một hoặc nhiều lần?
Lai xa là gì? Cho ví dụ.
Ở địa phương em, người ta sử dụng những phương pháp nào để nhân giống vật nuôi?
Hãy quan sát hình 7.9 và nêu thứ tự đúng của các bước trong quy trình thụ tinh trong ống nghiệm cho vật nuôi ở Bảng 7.1
