Mô tả đặc điểm, nêu nguyên nhân và biện pháp phòng, trị một số bệnh phổ biến ở gia cầm. Liên hệ với thực tiễn ở gia đình, địa phương em.
Tìm hiểu và vận dụng kiến thức Bài 13 SGK để trả lời câu hỏi.
Bệnh |
Đặc điểm |
Nguyên nhân |
Phòng, trị bệnh |
Newcastle |
- Lây lan nhanh và xảy ra ở mọi lứa tuổi. - Gây viêm, xuất huyết các cơ quan đường tiêu hóa và hô hấp. |
Do Paramyxovirus thuộc họ Paramyxoviridae gây ra, có vật chất di truyền là RNA |
- Khi chưa có dịch: hạn chế người qua lại; sát trùng dụng cụ, thiết bị; kiểm dịch, cách ly, và tiêm vaccine đúng quy định. - Khi có dịch: tiêu hủy đúng quy định, tiêm vaccine và cách li gia cầm còn lại, tẩy uế và tiêu độc chuồng trại, không mang gia cầm bệnh và sản phẩm ra khỏi vùng dịch. - Khi phát hiện bệnh, kịp thời báo cho thú y địa phương. - Có thể dùng thuốc trợ sức, trợ lực để tăng đề kháng khi gia cầm bị bệnh. |
Cúm |
- Lây lan nhanh ở mọi lứa tuổi gia cầm. - Sốt cao, có những biểu hiện bệnh lý ở hệ thống tiêu hóa, hô hấp, thần kinh và sinh sản. |
Do virus cúm type A có vật chất di truyền là RNA, chủ yếu thuộc subtype H5N1 gây ra. |
- Khi chưa có dịch: tiêu độc, khử trùng và vệ sinh thức ăn, xe chuyên chở và dụng cụ chăn nuôi; hạn chế gia cầm tiếp xúc chim hoang dã; tiêm vaccine đúng quy định. - Khi có dịch: cấm buôn bán, giết mổ gia cầm; tiêu hủy đúng quy định; giám sát chặt diễn biến dịch và phát hiện kịp thời biểu hiện, triệu chứng bệnh cúm ở người để can thiệp. - Khi phát hiện bệnh, kịp thời báo cho thú y địa phương. |
Tụ huyết trùng |
Nhiễm trùng máu làm gia cầm chết nhanh, tỉ lệ chết cao. |
Do vi khuẩn Pasteurella multocida thuộc nhóm Gram âm gây ra. |
- Chuồng trại khô ráo, thông thoáng, sạch sẽ, không để con vật quá nóng hoặc quá lạnh. - Thực hiện chặt chẽ quy trình vệ sinh thú y trong chăn nuôi. - Cung cấp thức ăn, nước uống đầy đủ, an toàn - Tiêm vaccine đúng quy định. - Khi phát hiện bệnh, kịp thời báo cho thú y. - Điều trị bằng kháng sinh và thuốc trợ lực, kèm điều kiện chăm sóc. |
Các bài tập cùng chuyên đề
Trình bày khái niệm, vai trò của phòng, trị bệnh trong chăn nuôi.
Mô tả đặc điểm, nêu nguyên nhân và biện pháp phòng, trị một số bệnh phổ biến ở lợn. Liên hệ với thực tiễn ở gia đình, địa phương em.
Mô tả đặc điểm, nêu nguyên nhân và biện pháp phòng, trị một số bệnh phổ biến ở trâu, bò. Liên hệ với thực tiễn ở gia đình, địa phương em.
Trình bày ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh cho vật nuôi.
Kể tên các bước của quá trình sản xuất cơ khí. Gia công cắt gọt, lắp ráp sản phẩm thuộc bước nào của quá trình sản xuất cơ khí?
Trình bày quá trình sản xuất một số sản phẩm cơ khí đơn giản xung quanh em.
Sắp xếp các hoạt động dưới đây vào đúng công việc của mỗi bước trong quá trình sản xuất cơ khí.
Chế tạo phôi
Lập quy trình chế tạo
Hoàn thiện sản phẩm
Khai thác quặng
Chuẩn bị chế tạo
Luyện kim
Lắp ráp các chi tiết
Gia công chi tiết
Kiểm tra
Đóng gói sản phẩm
Các hoạt động dưới đây mô tả công việc nào của robot công nghiệp trong dây chuyền sản xuất tự động?
Nếu đạt yêu cầu, chi tiết sau gia công được xếp vào thùng thành phẩm. Ngược lại, chi tiết bị đưa vào thùng phế phẩm.
Điều khiển dụng cụ để thực hiện một nguyên công nào đó.
Chuyển phôi từ vị trí này đến vị trí khác và cấp, tháo phôi trên máy.
Được trang bị các cảm biến nhận diện hình ảnh để xác định dùng dạng loại chi tiết và thực hiện nhiệm vụ thích hợp đối với nó.
Trình bảy các tác động của cách mạng công nghiệp 4.0 trong tự động hoá quá trình sản xuất.
Nêu một số biện pháp để đảm bảo an toàn lao động trong sản xuất cơ khí.
Kể tên các dạng gây ô nhiễm môi trường trong sản xuất cơ khí.