Thức ăn chăn nuôi là gì? Thức ăn có vai trò gì đối với cơ thể vật nuôi? Thế nào là nhu cầu dinh dưỡng, tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn của vật nuôi?
Sử dụng internet, sách, báo,…kết hợp kiến thức thực tiễn đã biết và vận dụng kiến thức mục I, II, III, IV SGK để trả lời câu hỏi.
* Thức ăn chăn nuôi: là sản phẩm mà vật nuôi ăn, uống ở dạng tươi, sống hoặc đã qua chế biến.
* Thức ăn có vai trò đối với cơ thể vật nuôi:
- Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của vật nuôi , tham gia tạo nên các sản phẩm như thịt, trứng, sữa, …
- Là nguyên liệu để tổng hợp các loại protein đặc trưng của cơ thể.
- Tham gia vào cấu trúc xương, cấu trúc một số protein chức năng để xúc tác và điều hòa các phản ứng sinh hóa trong cơ thể vật nuôi.
- Điều hòa quá trình trao đổi chất trong cơ thể, tăng cường sức đề kháng của cơ thể.
* Nhu cầu dinh dưỡng: là lượng các chất dinh dưỡng cần cung cấp cho vật nuôi để duy trì sự sống và tạo sản phẩm.
* Tiêu chuẩn ăn: là mức ăn cần cung cấp cho một vật nuôi trong một ngày đêm để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho vật nuôi duy trì các hoạt động sống và tạo sản phẩm.
* Khẩu phần ăn: là tiêu chuẩn ăn đã được cụ thể hóa bằng các loại thức ăn xác định với khối lượng hoặc tỉ lệ nhất định.
Các bài tập cùng chuyên đề
Thức ăn chăn nuôi là gì? Có những loại thức ăn chăn nuôi nào?
Quan sát Hình 7.1 và cho biết vai trò của thức ăn chăn nuôi
Quan sát Hình 7.2 và nêu các thành phần dinh dưỡng trong thức ăn chăn nuôi.

Đọc thông tin trong Bảng 7.2, nêu vai trò của các nhóm thức ăn đối với vật nuôi.

Em hãy kể tên một số thức ăn giàu năng lượng và giàu protein được dùng trong chăn nuôi ở địa phương em.
Đọc nội dung mục II và cho biết nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi là gì. Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào những yếu tố nào và có ý nghĩa gì trong chăn nuôi?
Sử dụng internet, sách, báo, … hãy cho biết những tác hại khi vật nuôi bị thiếu chất khoáng.
Nêu vai trò chính của các chỉ số dinh dưỡng đối với vật nuôi
Cho các thông tin về tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn của mỗi lợn thịt giai đoạn 60 – 90 kg như sau: 7 000 Kcal; 224 g protein; 1,7 kg gạo; 0,3 kg khô lạc; 16 g calcium; 2,8 kg rau xanh; 13 g phosphorus; 40g muối ăn; 54g bột vỏ sò. Từ những thông tin đã cho, em hãy xác định tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn của mỗi lợn thịt ở giai đoạn 60 – 90 kg.
Lập khẩu phần ăn cần đảm bảo nguyên tắc nào? Tại sao?
Phối trộn thức ăn là gì? Nêu mục đích của việc phối trộn thức ăn.
Kể tên ba loại thức ăn tương ứng với nhóm thức ăn: giàu năng lượng, giàu protein, giàu khoáng và giàu vitamin.
Nêu vai trò của protein, khoáng chất, vitamin đối với cơ thể vật nuôi.
Khẩu phần ăn là gì? Khi lập khẩu phần ăn cần thực hiện theo nguyên tắc nào?
Từ nguồn thức ăn sẵn có ở địa phương, em hãy đề xuất vật nuôi phù hợp để chăn nuôi tại địa phương.
Hãy nêu các chất dinh dưỡng cần thiết đối với vật nuôi mà em biết.
Nhu cầu dinh dưỡng là gì? Hãy phân biệt nhu câu duy trì và nhu cầu sản xuất của vật nuôi.
Nhu cầu năng lượng của vật nuôi là gì? Nhu cầu năng lượng của vật nuôi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Các loại thức ăn cung cấp năng lượng trong hình 8.1 được sử dụng cho loại vật nuôi nào?

Nêu các loại thức ăn cung cấp năng lượng cho gà, lợn và trâu, bò ở địa phương em
Nhu cầu protein và amino acid của vật nuôi được xác định như thế nào?
Những nguyên liệu thức ăn nào được sử dụng để cung cấp protein cho vật nuôi?
Tại sao khi xây dựng khẩu phần ăn người ta thường kết hợp nhiều loại thức ăn giàu protein với nhau?
Nêu vai trò của khoáng đối với vật nuôi. Nhu cầu khoáng của vật nuôi phụ thuộc vào yếu tố nào?
Hãy nêu các biểu hiện bệnh của vật nuôi do thiếu khoáng trong hình 8.2. Phòng các bệnh này cho vật nuôi bằng cách nào?

Vitamin có vai trò gì với vật nuôi? Thiếu vitamin vật nuôi sẽ như thế nào?
Có thể sử dụng vitamin để tăng sức đề kháng, phòng bệnh cho vật nuôi không? Lợi ích của việc này là gì?
Hãy nêu các biểu hiện bệnh của gà khi thiếu vitamin trong hình 8.2. Phòng các bệnh này cho gà bằng cách nào?
Các cơ sở chăn nuôi ở địa phương em cung cấp hoặc bổ sung vitamin cho vật nuôi từ loại thức ăn nào?
Khẩu phần ăn của vật nuôi là gì? Hãy cho biết thành phần nào trong khẩu phần ăn ở Bảng 8.1 đáp ứng nhu cầu năng lượng.
