Đề bài

Sơ đồ của phản ứng hoá học khác với phương trình hoá học ở điểm nào? 

Nêu ý nghĩa của phương trình hoá học.

Phương pháp giải :

dựa vào khái niệm về phương trình hoá học và phản ứng hoá học

Lời giải chi tiết :
  • Sơ đồ của phản ứng hoá học khác với phương trình hoá học là trong PTHH cho biết trong phản ứng hoá học, lượng các chất tham gia và lượng các chất sản phẩm tuân theo một tỉ lệ xác định.
  • Ý nghĩa của phương trình hoá học: cho biết tỉ lệ (số mol,số phân tử,...) các chất trong phản ứng.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Lập phương trình hoá học của phản ứng magnesium (Mg) tác dụng với oxygen (O2) tạo thành magnesium oxide (MgO).

 
Xem lời giải >>
Bài 2 :

Lập phương trình hoá học của phản ứng khi cho dung dịch sodium carbonate (Na2CO3) tác dụng với dung dịch calcium hydroxide (Ca(OH)2) tạo thành calcium carbonate (CaCO3) không tan (kết tủa) và sodium hydroxide (NaOH).

 
Xem lời giải >>
Bài 3 :

Xét phương trình hoá học của phản ứng sau: 4Al + 3O2 → 2Al2O3

a) Cho biết số nguyên tử, số phân tử của các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm.

b) Cho biết tỉ lệ hệ số của các chất trong phương trình hoá học.

 
Xem lời giải >>
Bài 4 :

Trong dạ dày người có một lượng hydrochloric acid (HCl) tương đối ổn định, có tác dụng trong tiêu hoá thức ăn. Nếu lượng acid này tăng lên quá mức cần thiết có thể gây ra đau dạ dày. Thuốc muối có thành phần chính là sodium hydrogencarbonate (NaHCO3) giúp giảm bớt lượng acid dư thừa trong dạ dày theo phương trình hoá học:

NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2↑ 

Tìm hiểu và cho biết các thực phẩm có thể gây tăng lượng acid có trong dạ dày.

 
Xem lời giải >>
Bài 5 :

a) Na + O2 → Na2O

b) P2O5 + H2O → H3PO4

c) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O

d) Na2CO3 + CaCl2 →  CaCO3↓ + NaCl

Lập phương trình hoá học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử/ số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.

 
Xem lời giải >>
Bài 6 :

Lập phương trình hoá học 

a, Fe + O →   Fe3O4 

b, Al + HCl  → AlCl3  +  H2 

c, Al2(SO4)3  + NaOH →  Al(OH)3   +   Na2SO4 

d, CaCO3  +   HCl   → CaCl2  +  CO2  +  H2

 

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Lập phương trình hoá học và xác định tỉ lệ số phân tử của các chất trong sơ đồ phản ứng hoá học sau:   Na2CO3  +  Ba(OH)2 →BaCO3  +   NaOH

Xem lời giải >>
Bài 8 :

 Giả thiết trong không khí sắt tác dụng với oxygen tạo thành gỉ sắt (Fe2O3). Từ 5,6 gam sắt có thể tạo ra tối đa bao nhiêu gam gỉ sắt.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Đốt cháy hoàn toàn 1,24 gam phosphorus trong bình chứa 1,92 gam khí oxygen (ở dktc) tạo thành phosphorus pentoxide ( P2O5). Khối lượng chất còn dư sau phản ứng là

A. 0,68gam.

B. 0,64 gam.

C. 0,16 gam.

D. 0,32 gam.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Điền vào chỗ trống:    .......Al + .......O2 → .......Al2O3

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Lập phương trình hóa học của kim loại iron tác dụng với dung dịch sulfuric acid biết sản phẩm là iron (II) sulfate và có khí hydrogen bay lên

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho sơ đồ phản ứng: Al + H2O + NaOH \( \to \) NaAlO2 + H2

Sau khi cân bằng với các hệ số nguyên tố tối giản thì hệ số của các chất lần lượt là

Xem lời giải >>