Đề bài

5. Your teacher is organizing a writing contest about famous people. Write a biography (60 - 80 words) about a famous person who takes great care of animals. You should write about:

+ Why he/she became famous

+ his/her childhood and career

+ his/her later life

(Giáo viên của bạn đang tổ chức một cuộc thi viết về những người nổi tiếng. Viết tiểu sử (60 - 80 chữ) về một người nổi tiếng là người rất chăm sóc động vật. Bạn nên viết về:

+ Tại sao anh ấy / cô ấy trở nên nổi tiếng

+ thời thơ ấu và sự nghiệp của anh ấy / cô ấy

+ cuộc sống sau này của anh ấy / cô ấy)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Vladimir Vladimirovich Putin was the second President of Russia from May 7, 2000 until May 7, 2008 and the fourth President of Russia from May 7, 2012 to present - a famous person who takes great care of animals.

Putin was born on October 7, 1952. His family lived in Leningrad (St. Petersburg from 1991 and before 1914). His father was a submariner and his mother was a worker.

After graduating from Leningrad State University, Putin began his career at the National Security Service (KGB) as an intelligence officer in 1975. After the collapse of the Soviet Union, he left the KGB and became an intelligence officer. on Leningrad as a supporter of Liberal politician Anatoly Sobachak.

Russian President Vladimir Putin is known as a dog lover. The Akita Inu puppy named Yumi, which means 'dream' in Japanese, was given to Putin by the Japanese in July 2012. The representative of the Akita region, Japan, gave this dog to the head of the Kremlin to thank Russia for helping the area after the 2011 earthquake and tsunami.

In the March 2012 elections, Putin was elected President and officially took office on May 7, 2012. From 2012, the term of the President of Russia was extended from 4 to 6 years according to the amendment to the Constitution issued on November 30, 2008.

He is still popular today.

Tạm dịch:

Vladimir Vladimirovich Putin là Tổng thống thứ hai của Nga từ ngày 7 tháng 5 năm 2000 cho đến ngày 7 tháng 5 năm 2008 và là Tổng thống thứ tư của Nga từ ngày 7 tháng 5 năm 2012 đến nay - một người nổi tiếng rất chăm sóc động vật.

Putin sinh ngày 7 tháng 10 năm 1952. Gia đình ông sống ở Leningrad (St. Petersburg từ năm 1991 và trước năm 1914). Cha của anh là một thợ lặn và mẹ anh là một công nhân.

Sau khi tốt nghiệp Đại học Bang Leningrad, Putin bắt đầu sự nghiệp của mình tại Cơ quan An ninh Quốc gia (KGB) với tư cách là một sĩ quan tình báo vào năm 1975. Sau khi Liên Xô sụp đổ, ông rời KGB và trở thành một sĩ quan tình báo. trên Leningrad với tư cách là người ủng hộ chính trị gia Tự do Anatoly Sobachak.

Tổng thống Nga Putin được biết đến là một người rất yêu chó. Chú chó Akita Inu có tên Yumi, có nghĩa là 'giấc mơ' trong tiếng Nhật, được người Nhật tặng cho ông Putin vào tháng 7 năm 2012. Đại diện vùng Akita, Nhật Bản đã tặng chú chó này cho người đứng đầu Điện Kremlin để cảm ơn Nga đã giúp đỡ khu vực sau trận động đất và sóng thần năm 2011.

Trong cuộc bầu cử tháng 3 năm 2012, Putin được bầu làm Tổng thống và chính thức nhậm chức vào ngày 7 tháng 5 năm 2012. Từ năm 2012, nhiệm kỳ của Tổng thống Nga được kéo dài từ 4 lên 6 năm theo bản sửa đổi Hiến pháp ban hành ngày 30 tháng 11 năm 2008. .

Anh ấy vẫn còn nổi tiếng cho đến ngày nay.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Writing (Viết)

A biography (Một cuốn tiểu sử)

1. Say why the person is/was famous (Nói lý do tại sao người đó nổi tiếng )

… is/was a famous … (job) (… Là / là một… (công việc) nổi tiếng)

… is/was famous for … (book/film/TV show) (… Nổi tiếng vì… (sách / phim / chương trình truyền hình)

He/She was the first person to … (Anh ấy / Cô ấy là người đầu tiên…)

He/She discovered … (Anh ấy / Cô ấy đã phát hiện ra…)

2. Mention his/her childhood and family (Đề cập đến thời thơ ấu và gia đình của anh ấy / cô ấy)

He/She was born in … (place or year) (Anh ấy / Cô ấy sinh năm… (địa điểm hoặc năm))

His/Her parents are/were … (job) (Bố mẹ của anh ấy / cô ấy là / đã… (công việc))

They lived in … (place) (Họ đã sống ở… (địa điểm))

3. Mention his/her early career (Đề cập đến sự nghiệp ban đầu của anh ấy / cô ấy)

He/She studied at … University. (Anh ấy / Cô ấy đã học tại… Đại học.)

He/She started working as … (job) (Anh ấy / Cô ấy bắt đầu làm việc với tư cách là… (công việc))

He/She travelled to … (Anh ấy / Cô ấy đã đi du lịch đến…)

4. Mention his/her later life (Đề cập đến cuộc sống sau này của anh ấy / cô ấy)

He/She married … in … (Anh ấy / Cô ấy đã kết hôn… tại…)

He/She worked on … (book/film/programme) (Anh ấy / Cô ấy đã làm việc trên… (sách / phim / chương trình))

He/She died in … (Anh ấy / Cô ấy chết ở…)

He/She is still popular today. (Anh ấy / Cô ấy vẫn còn nổi tiếng cho đến ngày nay.)

 

1. Read Steve Irwin’s biography and answer the questions.

(Đọc tiểu sử của Steve Irwin và trả lời các câu hỏi.)

1. What nationality was he?

2. What was his wife’s name?

3. How old was he when he died?

Steve Irwin

(1) Steve Irwin was a famous TV presenter and animal expert.

(2) (3) He was born in Australia in 1962. His parents owned a small zoo. Steve started working with animals when he was nine years old. He didn’t go to university but he continued working at the zoo.

(4) In 1992, Steve married his girlfriend, Terri. On their honeymoon, Steve and his wife looked for crocodiles for their zoo. They recorded this journey for a TV show. The show was a big success. Steve died in September 2006 after an attack by a stingray. The news shocked fans across the world.

Tạm dịch:

Steve Irwin

(1) Steve Irwin là một người dẫn chương trình truyền hình nổi tiếng và chuyên gia về động vật.

(2) (3) Anh ấy sinh ra ở Úc vào năm 1962. Cha mẹ anh ấy sở hữu một vườn thú nhỏ. Steve bắt đầu làm việc với động vật khi mới 9 tuổi. Anh ấy không học đại học nhưng vẫn tiếp tục làm việc ở sở thú.

(4) Năm 1992, Steve kết hôn với bạn gái của mình, Terri. Trong tuần trăng mật, Steve và vợ đi tìm cá sấu cho vườn thú của họ. Họ đã ghi lại hành trình này cho một chương trình truyền hình. Buổi biểu diễn đã thành công tốt đẹp. Steve qua đời vào tháng 9 năm 2006 sau một cuộc tấn công bởi một con cá đuối gai độc. Tin tức gây chấn động người hâm mộ trên toàn thế giới.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

3. Study the Writing box. Which of the phrases can you find in Steve’s biography?

(Nghiên cứu “ô Viết”. Bạn có thể tìm thấy cụm từ nào trong tiểu sử của Steve?)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

5. Write a short biography (60-80 words) of Trịnh Công Sơn. Use the fact box and the Writing box above.

(Viết tiểu sử ngắn (60-80 từ) của Trịnh Công Sơn. Sử dụng ô dữ kiện và “ô Viết” ở trên.)

Write about: (Viết về:)

1. why he is famous (tại sao anh ấy nổi tiếng)

2. 3. his childhood and early career (thời thơ ấu và sự nghiệp ban đầu của ông)

4. his later life (cuộc sống sau này của anh ấy)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

3. Match topics 1-4 with paragraphs A-D in the biography.

(Ghép các chủ đề 1-4 với đoạn văn A-D trong tiểu sử.)

1. Early career

(Sự nghiệp sớm)

2. Childhood and family

(Tuổi thơ và gia đình)

3. Later life

(Cuộc sống sau này)

4. Reason she is famous

(Lý do tại sao cô ấy nổi tiếng)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

4. Complete the information in the fact box about Steve Backshall.

(Hoản thành thông tin trong bảng về Steve Backshall.)

Xem lời giải >>