Đề bài

3. Study the Speaking box. Find examples of the words in the dialogue.

(Nghiên cứu ô Nói. Tìm ví dụ về các từ trong đoạn đối thoại.)

Speaking

(Nói)

Explaining a process

(Giải thích một quá trình)

Speaking

(Nói)

Explaining a process

(Giải thích một quá trình)

first, second, third

(thứ nhất, thứ hai, thứ ba)

then, next, later, after that, finally

(sau đó, kế đó, cuối cùng)

Lời giải chi tiết :

First, then, next, finally

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Now, write a blog post about your favorite festival. Use the Feedback form to help you. Write 60 to 80 words.

(Bây giờ, viết 1 đoạn blog về lễ hội yêu thích của bạn. Sử dụng mẫu phản hồi, viết 60-80 từ. )

                                                          Feedback (Phản hồi)

The blog post follows the model and uses the correct structure. ***

(Đoạn blog đúng với mẫu trên và sử dụng đúng cấu trúc.)

It is interesting. (Suggest ideas, if not.)***

(Nó thật thú vị. (đề xuất ý tưởng, nếu không)

I can understand everything. ***

(Tôi có thể hiểu mọi thứ.) 

(Underline anything you don't understand.)

(Gạch chân những gì bạn không hiểu.) 

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Writing (a poster)

(Viết (áp phích))

8. Collect information, then prepare a poster about famous places around the world. Use the poster to present the places to the class. 

(Thu thập thông tin, sau đó chuẩn bị áp phích cho những nơi nổi tiếng quanh thế giới. Sử dụng áp phích để thuyết trình các địa điểm trước lớp.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Writing (an email of invitation)

8. You are planning to go to a festival. Write an email to your best friend inviting him/her to join you (about 60-80 words). Include its name, the date, the place, what to do and what to see.  

(Bạn đang lên kế hoạch đến một lễ hội. Viết một bức thư cho bạn thân, mời anh ấy/cô ấy tham gia cùng bạn (60- 80 từ). Bao gồm tên, thời gian, địa điểm, làm gì và xem gì.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Writing (Phần viết)

7. Write an email to your friend inviting him/her to join you at a festival in your country (about 60- 80 words.).

(Viết một bức thư cho bạn để mời anh ấy/cô ấy để tham gia lễ hội ở đất nước mình.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Writing (Phần viết)

7. You are visiting an ancient wonder in your country. Write a postcard to your English penfriend about your visit and the wonder (about 60- 80 words).

(Bạn đang đến thăm một kỳ quan cổ ở nước bạn. Viết một tấm thiệp cho bạn qua thư bằng tiếng Anh về chuyến đi của bạn và cảnh đẹp (từ 60- 80 từ).

Xem lời giải >>
Bài 6 :

1. Read the task. Underline the key words and answer the questions.

(Đọc câu hỏi. Gạch chân những từ chính và trả lời câu hỏi.)

You are planning to go to a festival. Write an email to your best friend inviting him/her to join you (about 60-80 words). Include its namethe datethe placewhat to do and what to see.

1. What are you going to write?

2. Who are you going to write to?

3. What information are you going to include? 

4. How many words are you going to write?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Model analysis

2. Read the model. Copy the spidergram into your notebook and complete it with information from the email.

(Đọc mô hình. Sao chép sơ đồ hình nhện vào sổ tay của bạn và hoàn thành nó với thông tin từ email.)

 
Xem lời giải >>
Bài 8 :

3. Find the opening and closing remarks in Fiona's letter in Exercise 2.

(Tìm các câu mở đầu và kết thúc trong bức thư của Fiona trong Bài tập 2.)

 

Xem lời giải >>
Bài 9 :

4. Read the following sentences. Which are opening remarks? closing remarks?

(Đọc những câu sau. Đâu là câu mở đầu? câu kết?)

1. How are you? (Bạn thế nào?)

2. See you there. (Gặp bạn ở đấy nhé.)

3. How are things? (Mọi thứ thế nào rồi?)

4. Can't wait to see you. (Không thể chờ để gặp bạn.)

5. Write back. (Viết thư trả lời tớ nhé.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Your turn

5. Brainstorming: Copy the spidergram in Exercise 2 into your notebook and then complete it with information about a festival you are going to attend.

(Động não: Sao chép sơ đồ hình nhện trong Bài tập 2 vào vở, sau đó điền thông tin về lễ hội mà bạn sẽ tham dự.)

 
Xem lời giải >>
Bài 11 :

6. Use your notes in Exercise 4 and the phrases/sentences from the Useful Language box to write your email of invitation.

(Sử dụng ghi chú của bạn trong Bài tập 4 và các cụm từ / câu từ hộp Ngôn ngữ thông dụng để viết email mời của bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

4. Complete the instructions. Underline the best choice in brackets.

(Hoàn thành các hướng dẫn. Gạch chân sự lựa chọn tốt nhất trong ngoặc.)

How to make Bánh Xèo

1. (First / Second), combine the rice flour, white sugar, salt, and turmeric in a large bowl.

2. (Next / Finally), add the coconut milk and water. Stir until it is smooth.

3. (Then / Second), cook the shrimp and pork in a skillet. Season it with salt and pepper.

4. (After that / First), add a bit more oil to the pan and place over high heat. Once the pan is very hot, pour in half of the batter and move the pan so it covers the bottom. Scatter a layer of green onions, then shrimp and pork on one half of the crepe. Add some bean sprouts.

5. (Finally / Next), when the crepe is dry, fold it in half and put it on a plate.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

5. Use your answers from Exercise 4 to write 6-8 sentences about your favourite festival.

(Sử dụng câu trả lời của bạn từ bài tập 4 để viết 6-8 câu về Lễ hội yêu thích.)

My favourite festival is La Tomatina Festival in Spain. It takes place ...

(Lễ hội yêu thích của tôi là Lễ hội La Tomatina ở Tây Ban Nha. Nó diễn ra...) 

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Writing

4. Think about a festival that your family usually celebrates. Fill in the blanks with your answers.

(Hãy nghĩ về một lễ hội mà gia đình bạn thường tổ chức. Điền vào chỗ trống với câu trả lời của bạn.)

- What festival is it? 

(Đó là lễ hội gì?)

- When do you celebrate it? 

(Khi nào bạn tổ chức nó?)

- What activities does your family do? 

(Gia đình bạn tổ chức những hoạt động gì?)

- What food does your family eat? 

(Gia đình bạn ăn những món ăn gì?)

- Do you like the festival? Why or why not? 

(Bạn có thích lễ hội đó không? Tại sao có hoặc tại sao không?)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

 5. Now write an email of about 70 words to tell Mark about the festival. Use the notes in 4.

(Bây giờ hãy viết một email khoảng 70 từ để nói với Mark về lễ hội. Sử dụng các ghi chú trong bài tập 4.)

New Message

From: 

To:

Subject:

Dear Mark,

How are you? I'm going to tell you about __________

___________________________________________

___________________________________________

___________________________________________

I hope one day you can join the festival with us.

Cheers,

Xem lời giải >>
Bài 16 :

9. Read the menu in Exercise 5 and complete the email.

(Đọc thực đơn ở bài 5 và hoàn thành thư điện tử dưới đây.)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

9. Use the information in Exercise 8 to write an email (about 60-80 words) telling your friend about the festival and inviting him/her to go to the festival with you.

(Sử dụng thông tin trong Bài tập 8 để viết một email (khoảng 60-80 từ) nói với bạn của bạn về lễ hội và mời bạn ấy đi dự lễ hội với bạn.)

Xem lời giải >>