A radio interview about how to save money
I can identify specific details in a conversation and talk about money.
(Tôi có thể xác định các chi tiết cụ thể trong một đoạn hội thoại và nói về tiền.)
1. Listen and find the words and phrases below in the quiz. Then, in pairs, complete the sentences.
(Nghe và tìm các từ và cụm từ bên dưới trong bài kiểm tra. Sau đó, theo cặp, hoàn thành các câu.)
How important is MONEY to you?
(TIỀN quan trọng như thế nào đối với bạn?)
1. One day you get 500,000 VND pocket money and earn 500,000 VND from babysitting. Do you put the money ...
(Một ngày bạn nhận được 500.000 đồng tiền tiêu vặt và 500.000 đồng từ việc trông trẻ. Bạn sẽ đặt tiền ở…)
a) in a piggy bank? (trong một con heo đất?)
b) in your purse / wallet / pocket? (trong ví/ bóp tiền/ túi của bạn?)
2. You get 500,000 VND for your birthday. Do you ...
(Bạn nhận được 500.000 đồng cho ngày sinh nhật của mình. Bạn có …)
a) save some and spend the rest? (tiết kiệm một số và xài phần còn lại?)
b) spend it all immediately? (tiêu hết ngay lập tức?)
3. You get too much change in a shop. Do you …
(Bạn nhận được quá nhiều tiền thối trong một cửa hàng. Bạn có …)
a) keep the money? (Giữ lại chúng?)
b) tell the shop assistant? (Nói với người bán hàng?)
4. You need a new pair of jeans. Do you ...
(Bạn cần một chiếc quần jean mới. Bạn có …)
a) wait for the sales? (chờ đợi giảm giá?)
b) buy the pair you like without looking at the price? (mua một chiếc mà bạn thích mà không cần nhìn giá?)
5. A cousin wants to borrow some coins from your collections. Do you ...
(Một người anh em họ muốn mượn một số đồng xu từ bộ sưu tập của bạn. Bạn có …)
a) tell him / her that you never lend coins? (nói với anh ấy / cô ấy rằng bạn không bao giờ cho vay tiền?)
b) give him / her the coins and say he / she can give you back any time? (đưa anh ấy / cô ấy tiền và nói rằng anh ấy / cô ấy có thể trả lại cho bạn bất cứ lúc nào không?)
Watch OUT!
(Cẩn thận)
Borrow - take something from someone else and give it back later
(Mượn - lấy thứ gì đó từ người khác và trả lại sau)
Lend - give something to someone for some time
(Cho mượn - cho ai đó một cái gì đó trong một thời gian)
Vocabulary (Từ vựng) |
Money (Tiền) |
change piggy bank pocket money price (tiền thối) (heo đất) (tiền tiêu vặt) (giá) purse sales wallet (ví) (giảm giá) (bóp tiền) |
-
My dad has a wallet, but he keeps his money in his pocket.
-
The price of a book is £6.69 and you pay £10. How much______ do you get?
-
How much________ do you get a week?
-
Prices are always_________ lower in the summer.
-
I have a_________ on a shelf in my room.
2. change |
3. Pocket money |
4.Sales |
5. Piggy bank |
1. My dad has a wallet, but he keeps his money in his pocket.
(Bố tôi có một chiếc ví, nhưng ông ấy vẫn để tiền trong túi.)
2. The price of a book is £6.69 and you pay £10. How much change do you get?
(Giá của một cuốn sách là £ 6,69 và bạn trả £ 10. Bạn nhận được bao nhiêu tiền thối?)
3. How much pocket money do you get a week?
(Bạn nhận được bao nhiêu tiền tiêu vặt một tuần?)
4. Prices are always sales lower in the summer.
(Giá bán luôn giảm thấp hơn vào mùa hè.)
5. I have a piggy bank on a shelf in my room.
(Tôi có một con heo đất trên một cái kệ trong phòng của tôi.)
Các bài tập cùng chuyên đề
I can talk about intentions and arrangements.
(Tôi có thể nói về những dự định và sự sắp xếp.)
1. Listen. Tick (✓) the activities Nam and Mai plan to do on Saturday.
(Lắng nghe. Đánh dấu (✓) các hoạt động Nam và Mai dự định làm vào thứ Bảy)
- take a bus (bắt xe buýt)
- watch a film (xem một bộ phim)
- go ice-skating (đi trượt băng)
- go for a pizza (đi ăn bánh pizza)
- do some shopping (đi mua sắm một chút)
Nam : Hi, Mai. Listen - it's my mum's fortieth birthday next Tuesday and Lan and I want to buy her something special. So we're going to take a bus to ABC shopping centre on Saturday to get mum a present. And then, we're going to see a film at the cinema.
They're showing Shrek 8 at 2.30.
Oh, and I'm going to buy some trainers and Lan's going to buy some posters. Are you going to study again or are you coming with us? Hope so! Oh, we're not going to tell anybody - it's a surprise.
Tạm dịch:
Nam: Chào Mai. Nghe này - sinh nhật lần thứ ba mươi của mẹ tôi là vào ngày thứ Ba tới, tôi và Lan muốn mua cho bà một thứ gì đó thật đặc biệt. Vì vậy, chúng tôi sẽ bắt xe buýt đến trung tâm mua sắm ABC vào thứ Bảy để mua quà cho mẹ. Và sau đó, chúng ta sẽ xem một bộ phim ở rạp chiếu phim.
Họ đang chiếu Shrek 8 vào lúc 2h30.
Ồ, và tôi sẽ mua một số giày thể thao và Lan sẽ mua một số tấm áp phích. Bạn sẽ lại học bài hay đi cùng bọn tôi? Mong là bạn tới! Ồ, chúng tôi định là sẽ không nói cho ai biết - đó sẽ là một điều bất ngờ.
4. Listen to a radio phone-in about money. Mark the sentences T (true) or F (false).
(Nghe đài điện thoại về tiền bạc. Đánh dấu các câu T (đúng) hoặc F (sai))
1. Phuong receives 20,000 VND a week.
(Phương nhận 20.000 đồng một tuần.)
2. She has a lot of money in her piggy bank.
(Cô ấy có rất nhiều tiền trong con heo đất của mình.)
3. She never buys anything in the shops.
(Cô ấy không bao giờ mua bất cứ thứ gì trong các cửa hàng.)
4. She doesn't lend money to her friends.
(Cô ấy không cho bạn bè vay tiền.)
5. She thinks it's good to save money before you buy things.
(Cô ấy cho rằng tiết kiệm tiền trước khi mua đồ là điều tốt.)
6. She's saving her money for something special.
(Cô ấy đang tiết kiệm tiền của mình cho một cái gì đó đặc biệt.)
3. Listen to a conversation between Mai and Nga. Mark the sentences (right) or x (wrong).
(Nghe đoạn hội thoại giữa Nga và Mai. Đánh dấu (đúng) hoặc x (sai).)
1. Mai wants to buy a nice hat as a birthday present for her mum.
2. Nga thinks Mai’s idea of the present is a good one.
3. Mai receives pocket money every week.
4. Mai has got 200,000 VND at the moment.
4. Listen again and choose the correct answer.
(Nghe lại và chọn câu trả lời đúng.)
1. Who’s birthday is next month?
a. Mai’s mum
b. Mai’s sister
c. Mai’s dad
2. How much pocket money does Mai receive a week?
a. 20,000 VND
b. 30,000 VND
c. 50,000 VND
3. How much will the dress cost?
a. about 300,000 VND
b. about 400,000 VND
c. about 500,000 VND
4. How does Mai solve her problem?
a. She’ll save enough money to buy the present.
b. She’ll borrow some money from Nga to buy the present.
c. She’ll buy a different present.
5. Put the sentences a-h in the gaps 1-8. Then listen and check.
(Đặt các câu a-g trong chỗ trống 1-8. Sau đó nghe và kiểm tra.)
A: Hi there. Can I help you?
B: 1 g
A: These ones are in the sale.
B: 2 ___
A: They’re twenty-five pounds. Do you like the brown ones?
B: 3 ___
A: Yes. What size are you?
B: 4 ___
A: Here you are. Size twelve.
B: 5 ___
A: Sure. The changing rooms are over there.
B: 6 ___
A: Try these. They’re size fourteen.
B: 7 ___
A: Great. They look really nice.
B: 8 ___
A: Thanks. Don’t forget your change.
a. Mm … Have you got them in black?
b. Thanks. Oh yes, that’s much better.
c. Yes. I’ll take them. Twenty-five pounds? Here you are.
d. They’re nice. How much are they?
e. Twelve.
f. Thanks … Oh dear. They’re too small.
g. Yes. I’m looking for some jeans.
h. Great. Can I try them on?