Đề bài

Tính: \(\dfrac{2}{5} + \dfrac{1}{3}\)

A. \(\dfrac{3}{8}\)

B. \(\dfrac{5}{8}\)

C. \(\dfrac{2}{{15}}\)

D. \(\dfrac{{11}}{{15}}\)

Đáp án

D. \(\dfrac{{11}}{{15}}\)

Phương pháp giải

Quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi cộng hai phân số đã quy đồng. Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

\(\dfrac{2}{5} + \dfrac{1}{3} = \dfrac{6}{{15}} + \dfrac{5}{{15}} = \dfrac{{6 + 5}}{{15}} = \dfrac{{11}}{{15}}\)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta làm như sau:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Kéo thả phân số thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Kéo thả phân số thích hợp vào vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Một quầy lương thực buổi sáng bán được \(\dfrac{2}{7}\) tổng số gạo, buổi chiều bán được \(\dfrac{3}{5}\) tổng số gạo. Hỏi số gạo còn lại chiếm bao nhiêu phần số gạo của quầy lương thực đó?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tính rồi rút gọn biểu thức \(\dfrac{7}{3} - \dfrac{5}{8} + \dfrac{3}{4}\) ta được kết quả là:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tìm \(x\) biết:  \(\dfrac{2}{5} + x = 2 - \dfrac{3}{4}\)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tính bằng cách thuận tiện:

Kéo thả số thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tìm một phân số tối giản, biết rằng nếu lấy \(\dfrac{5}{2}\) trừ đi phân số đó rồi cộng với \(\dfrac{7}{8}\) thì được phân số \(\dfrac{{15}}{{16}}\).

Vậy phân số cần tìm là :

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tính : \(\dfrac{4}{7} \times \dfrac{2}{3}\)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Kết quả phép tính $\dfrac{4}{9}:\dfrac{5}{7}$ là

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Rút gọn rồi tính: \(\dfrac{{15}}{{25}}:\dfrac{{28}}{{48}}\)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Tìm \(x\) biết:  \(\dfrac{7}{9}:x = \dfrac{2}{3} \times \dfrac{5}{8}\)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Một hình chữ nhật có chiều dài là \(\dfrac{{15}}{8}m\), chiều rộng kém chiều dài \(\dfrac{3}{4}m\). Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Chọn phân số thích hợp đặt vào chỗ trống.

Tính rồi rút gọn:

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Tính bằng cách thuận tiện: 

Thực hiện phép tính$ \dfrac{8}{{65}} \times \dfrac{3}{{40}} \times 65 \times \dfrac{4}{7} + \dfrac{3}{5} \times \dfrac{{24}}{{56}}$ ta được phân số tối giản là:

Xem lời giải >>
Bài 18 :

So sánh \(x\) và \(y\) biết rằng:

\(y - \left( {\dfrac{4}{{15}} + \dfrac{1}{5}} \right):\dfrac{4}{9} = \dfrac{5}{8};\)

\(\left( {x + \dfrac{5}{6}} \right) \times \dfrac{{12}}{{25}} = \dfrac{{47}}{{50}}\)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Tính \(\dfrac{3}{4} \times \dfrac{{98}}{{99}} \times \dfrac{{1212}}{{1515}} \times 0\) ta được kết quả là: 

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Phép tính \(\dfrac{2}{9} \times \dfrac{8}{{15}} + \dfrac{2}{9} \times \dfrac{7}{{15}} = \dfrac{2}{{...}}\).

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Một máy cày ngày thứ nhất cày được \(\dfrac{2}{5}\) diện tích cánh đồng. Ngày thứ hai cày nhiều hơn ngày thứ nhất  \(\dfrac{1}{6}\) diện tích cánh đồng. Vậy máy cày còn phải cày  \(\dfrac{{...}}{{30}}\)  diện  tích cánh đồng nữa mới xong.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một nhà máy dự định sản xuất 1 số sản phẩm trong ba ngày. Ngày thứ nhất sản xuất được \(\dfrac{2}{5}\) số sản phẩm. Ngày thứ hai sản xuất \(\dfrac{1}{4}\) số sản phẩm, ngày thứ ba sản xuất \(35\) sản phẩm thì hoàn thành kế hoạch.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Tính rồi rút gọn:   \(\dfrac{7}{5} - \dfrac{5}{6} + \dfrac{1}{3}\)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Tính :  \(\dfrac{3}{7} + \dfrac{5}{{14}}\)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

 

Tính :  \(\dfrac{7}{{12}} - \dfrac{1}{4}\).

Xem lời giải >>
Bài 26 :

 

Tính giá trị của biểu thức  \(\dfrac{{13}}{{15}} - \dfrac{1}{4} + \dfrac{2}{5}\).

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Môt đội công nhân phải làm xong một quãng đường trong ba tuần. Tuần đầu đội làm được \(\dfrac{1}{3}\) quãng đường,. Tuần thứ hai đội làm được \(\dfrac{2}{5}\) quãng đường. Hỏi tuần thứ ba đội làm được bao nhiêu phần quãng đường?

Xem lời giải >>
Bài 28 :

 

Tính: \(\dfrac{8}{{25}}:\dfrac{2}{{15}}\).

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Điền số thích hợp hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

Xem lời giải >>