Đề bài

a. A tour guide is talking to a group of tourists in Hà Giang Province. Where are the people?

(Một hướng dẫn viên du lịch đang giới thiệu cho một nhóm du khách ở tình Hà Giang. Họ đang ở đâu?)


1. on the street (trên đường phố)

2. at a restaurant (ở nhà hàng)                         

Phương pháp giải :

Bài nghe:

Okay, here we are, it's lunch time. Let's try some tasty local food! I'd like to tell you about one of Hà Giang's famous dishes, sâu tre, which is Vietnamese for "bamboo worms." People usually eat this dish between September and October, when the worms are really juicy. The chef washes the worms and puts salt on them. Then, he fries them with herbs in hot oil, or steams them. Some people say they taste like grilled corn, and other people say they taste like cheese. Yeah, I know, they look a little bit strange to you, but really, they taste delicious. I think you should all try one! Who wants to go first? Nobody? Okay, I'll eat one to show you... yum!

Tạm dịch:

Được rồi, chúng ta đã ở đây, đến giờ ăn trưa rồi. Hãy thử một số món ăn địa phương ngon! Tôi muốn kể cho các bạn nghe về một trong những món ăn nổi tiếng của Hà Giang, sâu tre, tiếng Việt có nghĩa là "sâu tre". Người ta thường ăn món này vào khoảng thời gian từ tháng 9 đến tháng 10, khi con sâu còn mọng nước. Đầu bếp rửa sạch sâu và ướp muối. Sau đó, anh ấy chiên chúng với các loại thảo mộc trong dầu nóng, hoặc hấp chúng. Một số người nói rằng chúng có vị như bắp nướng, và những người khác nói rằng chúng có vị như pho mát. Vâng, tôi biết, chúng trông hơi lạ đối với bạn, nhưng thực sự, chúng có vị rất ngon. 

Lời giải chi tiết :

Đáp án: 2. at a restaurant (ở nhà hàng) 

Thông tin: I think you should all try one! Who wants to go first? Nobody? Okay, I'll eat one to show you... yum!

(Tôi nghĩ tất cả các bạn nên thử một con! Ai muốn đi trước không? Không ai à? Được rồi, tôi sẽ ăn một con cho bạn xem ... ngon tuyệt!)

 

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

a. Listen to Logan talking to his mom. Where are they?

(Nghe Logan nói chuyện với mẹ. Họ đang ở đâu?)


1. at home (ở nhà)                                                                              

2. at the supermarket (ở siêu thị)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

b. Now, listen and write the amounts or quantities they need.

(Bây giờ, nghe và viết số lượng họ cần.)

Shopping list (Danh sách mua sắm)

1. spaghetti (mì ống)

2. tomatoes (cà chua)

3. oil (dầu)

4. onions (củ hành)

Write the units like this: (Viết theo đơn vị dưới)

1 gram - 1g

10 milliliters - 10 ml

2 tablespoons - 2 tbsp (2 thìa canh)

1 teaspoon - 1 tsp (1 thìa cà phê)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

 b. Now, listen and choose the best word(s) to complete the sentences.

(Bây giờ, nghe và chọn từ phù hợp nhất để hoàn thành câu.)

1. People eat this dish between September and October/January and February.

(Mọi người ăn món ăn này giữa tháng 9 và tháng 10 / tháng 1 và tháng 2.)

2. The chef washes the worms and puts pepper/salt on them. 

(Đầu bếp rửa giun và rắc hạt tiêu / muối lên chúng.)

3. He grills/fries them with herbs. 

(Anh ấy nướng / chiên chúng với các loại thảo mộc.)

4. They taste like corn/chili

(Chúng có vị như ngô / ớt.) 

5. They look strange but taste sweet/delicious.

(Chúng nhìn trông rất kỳ nhưng mùi vị lại ngọt/ ngon.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

You will hear Justin and his dad talking in the kitchen. For each question, choose the correct answer (A, B, or C). You will hear the conversation twice.

(Bạn sẽ nghe Justin và bố anh ấy nói chuyện trong bếp. Với mỗi câu hỏi, chọn đáp án đúng (A, B hoặc C). Bạn sẽ nghe hội thoại hai lần.)


 

Example: (Ví dụ)

 

0. Justin forgot to buy... (Jusstin quên mua...)

 

A. a box of spaghetti. (1 hộp mỳ ống.)

 

B. two cans of tomatoes. (2 lon cà chua.)

 

C. a can of beans. (1 lon đậu)

 

1. Justin puts the lemons... (Justin để chanh ...)

 

A. in the fridge. (trong tủ lạnh.)

 

B. in the copboard. (trên tủ bát.)

 

C. on the table. (trên bàn.)

2. Justin's mom likes... (Mẹ của Justin thích...)

A. lemon pie. (bánh nhân chanh.)

B. lemon cookies. (bánh quy vị chanh.)

C. lemon cake. (bánh chanh.)

3. Justin doesn't like... (Justin không thích...)

A. beef. (bò bít tết.)

B. mushrooms. (nấm.)

C. chicken. (gà.)

4. Tomorrow, they're going to eat... (Ngày mai, họ sẽ đi ăn ...)

A. apple pancakes. (bánh kếp vị táo.)

B. strawberry cupcakes. (cupcake dâu.)

C. strawberry pancakes. (bánh kếp vị dâu.)

5. They need to buy a... (Họ cần mua một ...)

A. carton of milk. (hộp sữa.)

B. bottle of juice. (chai nước ép.)

C. bottle of soda. (chai soda.) 

Xem lời giải >>
Bài 5 :

2. Listen and answer the questions below.

(Nghe và trả lời các câu hỏi bên dưới.)

1. Are Bình’s lunches usually healthy?

2. What is Mai having for lunch today?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

3. Listen again and write the words that describe these food.

(Nghe lại và viết các từ mô tả những thực phẩm này.)


Xem lời giải >>
Bài 7 :

4. Play a chain game. Line up and add to the sentences some different food items with quantities like this.

(Chơi một trò chơi dây chuyền. Xếp hàng và thêm vào các câu một số thực phẩm khác nhau với số lượng như thế này.)

Student 1: I’d like a bunch of bananas, please. (Học sinh 1: Làm ơn cho tôi giống như một nải chuối.)

Student 2: I’d like a bunch of bananas and a bottle of water, please. (Học sinh 2: Làm ơn cho tôi giống như một nải chuối và một chai nước.)

Student 3: I’d like a bunch of bananas, a bottle of water, and a loaf of bread, please. (Học sinh 3: Làm ơn cho tôi giống như một nải chuối, một chai nước và một ổ bánh mì.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

3. Lan is at the supermarket to buy the following items. Listen and write the number.

(Lan có mặt ở siêu thị để mua những món đồ sau. Nghe và viết số.)

 

Bài nghe:

L = Lan  S = Supermarket employee (Nhân viên siêu thị)

L: Could you help me find a few things?

S: Sure. Happy to help. What do you need?

L: First, I need a big sack of rice.

S: I’m sorry we don’t have any more big snack. What about four small sacks?

L: Yes, that will be fine. I also need some tuna tins.

S: How many?

L: About four tins.

S: Right, anything else?

L: A sack of potatoes and some big bottles of water.

S: I’m sorry but we’re out of potatoes. Here is the water.

L: Oh, OK. I’ll take 3 large bottles of water. I also need lemongrass, bread, and cereal.

S: We have lemongrass on sale.

L: Perfect. I’ll a four of stalks.

S: Now for the bread. How many loaves do you want?

L: One is enough.

S: And you said cereal, right?

L: Yes, I think three packets will do.

S: Here you are. Anything else?

Tạm dịch:

L: Bạn có thể giúp tôi tìm một vài thứ được không?

S: Chắc chắn. Vui vẻ giúp đỡ. Bạn cần gì?

L: Đầu tiên, tôi cần một bao gạo lớn.

S: Tôi xin lỗi vì chúng tôi không có bữa ăn nhẹ nào nữa. Còn bốn bao tải nhỏ thì sao?

L: Vâng, sẽ ổn thôi. Tôi cũng cần một số hộp cá ngừ.

S: Có bao nhiêu?

L: Khoảng bốn hộp thiếc.

S: Đúng không, còn gì nữa không?

L: Một bao khoai tây và một vài chai nước lớn.

S: Tôi xin lỗi nhưng chúng tôi hết khoai tây. Nước đây.

L: Ồ, được rồi. Tôi sẽ lấy 3 chai nước lớn. Tôi cũng cần sả, bánh mì và ngũ cốc.

S: Chúng tôi có bán sả.

L: Hoàn hảo. Tôi sẽ là một trong bốn cuống.

S: Bây giờ cho bánh mì. Bạn muốn bao nhiêu ổ bánh?

L: Một là đủ.

S: Và bạn đã nói ngũ cốc, phải không?

L: Vâng, tôi nghĩ rằng ba gói tin sẽ làm được.

S: Của bạn đây. Còn gì nữa không?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

2. Listen and write the amount of each ingredient you hear.

(Nghe và viết số lượng của từng thành phần mà bạn nghe được.)


Bài nghe:

Today I’m going to show you how to make a popular Thai dish called Tom Yum Kung. You will need: 1.5 liters of water; 2 spoons of fish sauce; 4 lime leaves; 1 stalk of lemongrass; 2 cloves of crushed garlic; a bit of salt and pepper; 200 grams of shrimp; 2 chopped green onions; 250 grams of mushrooms; juice from 2 limes; 2 sliced chilies.

Tạm dịch:

Hôm nay tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách làm một món ăn Thái Lan nổi tiếng có tên là Tom Yum Kung. Bạn sẽ cần: 1,5 lít nước; 2 thìa nước mắm; 4 lá chanh; 1 cọng sả; 2 nhánh tỏi đập dập; một chút muối và tiêu; 200 gram tôm; 2 củ hành lá cắt nhỏ; 250 gram nấm hương; nước ép từ 2 quả chanh; 2 trái ớt cắt lát.

 

Xem lời giải >>
Bài 10 :

3. Listen to how to cook the dish. Choose the correct answer.

(Nghe cách nấu món ăn. Chọn câu trả lời đúng.)

1. How long do we let the water simmer over low heart? (Chúng ta để nước sôi lăn tăn trong bao lâu?)

a, 15-20 minutes (15-20 phút)

b, 10-15 minutes (10-15 phút)

c, 20-25 minutes (20-25 phút)

2. How long do we set aside the water? (Chúng ta để nước sang một bên trong bao lâu?)

a, 5-6 minutes (5-6 phút)

b, 10 minutes (10 phút)

c, 10-15 minutes (10-15 phút)

3. What do we use the sieve for? (Chúng ta sử dụng cái sàng để làm gì?)

a, to stir the soup (để khuấy súp)

b, to heat the soup (để làm nóng súp)

c, to separate the solids (để tách các chất rắn)

4. How long do we wait after adding the shrimp? (Chúng ta đợi bao lâu sau khi thêm tôm?)

a, 5-6 minutes (5-6 phút)

b, 10 minutes (10 phút)

c, 10-15 minutes (10-15 phút)

Bài nghe:

First boil the water with the fish sauce, lime leaves, lemongrass, garlic, salt and pepper. Then let it simmer for 15 to 20 minutes over low heat. Remove it from the heat and set aside for another 10 minutes. Strain it through a sieve to separate the solids. Put the liquid back on the stove and let it simmer over low heat while you add the shrimp, green onions and mushrooms. Wait for about 5-6 minutes. Next stir in the lime juice and chilies and serve.

Tạm dịch:

Đầu tiên đun sôi nước với mắm, lá chanh, sả, tỏi, muối, tiêu. Sau đó để lửa nhỏ trong vòng 15 đến 20 phút. Lấy nó ra khỏi nhiệt và để sang một bên trong 10 phút nữa. Lọc qua rây để tách chất rắn. Đặt lại nước trên bếp và đun ở lửa nhỏ trong khi bạn cho tôm, hành lá và nấm vào. Chờ trong khoảng 5-6 phút. Tiếp theo cho nước chanh và ớt vào khuấy đều rồi cho ra đĩa.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

4. Listen again. Number the words in the order you hear them.

(Lắng nghe một lần nữa. Đánh số các từ theo thứ tự bạn nghe thấy.)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Your favourite food and drink

(Thức ăn và đồ uống yêu thích của bạn)

3. Listen to the conversation and answer the following questions.

(Nghe đoạn hội thoại và trả lời các câu hỏi sau.)


1. What's Nam's favourite food? (Thức ăn yêu thích của Nam là gì?)

2. What's his favourite drink? (Đồ uống yêu thích của anh ấy là gì?)

3. What foreign food does he like? (Món ăn nước ngoài nào mà anh ấy thích?)

4. What food does he want to try? (Món ăn nào anh ấy muốn thử?)

5. What food can he cook? (Anh ấy có thể nấu món ăn gì?)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

2. Listen to Minh talking about the eating habits in his area. Circle the food and drink you hear.

 (Hãy nghe Minh nói về thói quen ăn uống ở khu vực của mình. Khoanh tròn đồ ăn thức uống mà bạn nghe thấy.)


eel soup (canh lươn)                cakes (bánh)           green tea (trà xanh)             coffee (cà phê)                     toast (bánh mì nướng)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

3. Listen again and tick (✓) T (True) or F (False).

 (Nghe lại và đánh dấu ✓ vào T (Đúng) hoặc F (Sai).)


Xem lời giải >>
Bài 15 :

3. Listen to a man talking about his meal at a restaurant and tick (✓) the adjectives you hear.

(Nghe một người đàn ông nói về bữa ăn của anh ấy tại nhà hàng và đánh dấu (✓) vào những tính từ mà bạn nghe được.)


1. fresh (tươi)  

2. tasty (ngon) 

3. fine (cũng được) 

4. delicious (ngon) 

5. expensive (đắt tiền)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

4. Listen again and fill in each gap with ONE word.

(Nghe lại và điền vào mỗi khoảng trống MỘT từ.)


Starter: (1) ____________

Main dish: (2) _________, (3) _________

Desert: an ice cream

Drink: a glass of (4) __________

Xem lời giải >>
Bài 17 :

a. Listen and circle the correct sentence.

(Nghe và khoanh tròn vào câu đúng.)

1. They have the ingredients.             2. They need to buy the ingredients.

(Họ có nguyên liệu)                                  (Họ cần mua nguyên liệu)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

b. Now, listen and circle the correct answers.

(Bây giờ, nghe và khoanh tròn vào đáp án đúng)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

a. Listen to Thanh and Sarah talking about food. Where are they?

(Nghe Thanh và Sarah nói chuyện về đồ ăn. Họ ở đâu?)


1. a restaurant (ở một nhà hàng)              

2. a market (ở chợ)             

3. Thank's house (ở nhà Thanh)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

b. Now, listen and circle True or False.

(Bây giờ, nghe và khoanh tròn Đúng/Sai.)

1. They are buying food in Ho Chi Minh City.

2. Sarah wants to try unusual food.

3. People also eat crickets in Japan. 

4. Thanh recommends an unusual kind of dessert.  

5. Sarah wants to try tiết canh.                                                           

True/False

True/False

True/False

True/False

True/False

Xem lời giải >>