Đề bài

b. Now, choose a place in Greenview City. Use your own ideas to fill in the tables about a clean-up there.

(Bây giờ, chọn một nơi ở thành phố Greeview. Sử dụng ý tưởng của bạn để điền vào bảng về một lần dọn dẹp ở đó.)

Lời giải chi tiết :

A: What did you do? (Bạn đã làm gì?)

B: I cleaned up the beach. (Tôi dọn dẹp bãi biển.)

A: Where did you do it? (Bạn làm điều đó ở đâu?)

B: I did it at Gold Beach. (Tôi làm điều đó ở biển Gold.)

A: When did you do it? (Khi nào bạn làm nó?)

B: I did it in on May 22th. (Tôi làm vào 22/5.)

A: How many people took part? (Có bao nhiêu người đã tham gia?)

B: There were 100 volunteers took part. (Có 100 tình nguyện viên đã tham gia.)

A: How long did you work for? (Bạn làm trong bao lâu?)

B: We worked for 3 hours. (Chúng tôi đã làm 3 tiếng.)

A: Will you do it again? (Bạn sẽ tham gia lại chứ?)

B: Yes, I will. (Có, tôi sẽ tham gia.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

THINK! What should you do with rubbish?

(SUY NGHĨ! Bạn nên làm gì với rác?)

 
Xem lời giải >>
Bài 2 :

7.USE IT! Work in pairs. Do you think that recycling can change the world? Can you think of an idea to make toys from rubbish?

(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Bạn có nghĩ rằng tái chế có thể thay đổi thế giới? Bạn có thể nghĩ ra ý tưởng làm đồ chơi từ rác không?)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

2.Complete the key phrases from the text in your notebook. Then read the text and check your answers.

(Hoàn thành các cụm từ khoá của văn bản trong sổ ghi chép của bạn. Sau đó, đọc văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn.)

KEY PHRASES

Describing events in a photo

I took this photo while (1)…… .

It was an amazing (2)….. .

I was lucky to (3)…… .

It happened while (4)….. .

There was a group of people and (5)…… .

Xem lời giải >>
Bài 4 :

 c. In pairs: Discuss and add more events to the box.

(Làm theo cặp: Thảo luận và thêm nhiều sự kiện vào bảng. )

 
Xem lời giải >>
Bài 5 :

c. In pairs: Which of the two events would you like to take part in?

(Làm theo cặp: Bạn sẽ tham gia sự kiện nào trong 2 sự kiện trên.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

 d. In pairs: Ask and answer.

(Làm theo cặp: Hỏi và trả lời.)

What kind of charity event should we organize?

(Sự kiện từ thiện nào chúng ta nên tổ chức?)

What should we call (it)?

(Chúng ta nên gọi nó là gì?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

a. Ask and answer using the questions and the prompts.

(Hỏi và trả lời bằng cách sử dụng các câu hỏi và lời nhắc.)

What kind of charity event should we organize? 

(Sự kiện tình nguyện nào chúng ta nên tổ chức?)

Do we need any volunteers? 

(Chúng ta có cần những tình nguyện viên không?)

What should we call our fun run? 

(Chúng ta nên gọi cuộc chạy bộ gây quỹ là gì?)

Let's have a/an...

(Hãy có một...)

Yes, we need people to...

(Có chúng ta cần mọi người....)

How about...

(Chúng ta nghĩ thế nào về....)

fun run

(cuộc chạy bộ gây quỹ)

sell drinks

(bán đồ uống)

"Run for Fun!"

(Chạy vì niềm vui)

craft fair

(hội chợ thủ công)

make arts and crafts

(làm nghệ thuật và thủ công)

"Help Your Community!"

(Giúp đỡ cộng đồng)

talent show

(buổi biểu diễn tài năng)

take photos

(chụp ảnh)

"Sing for the Children!” (Hát vì trẻ em)

book fair

(hội chợ sách)

sell T-shirts

(bán áo phông)

"Read and Help!"

(Đọc và giúp đỡ)

bake sale

(bán bánh nướng)

sell cupcakes

(bán cupcake)

"Bake Sale for Children's Day"

(Bán bánh vì ngày trẻ em)

art show

(buổi biểu diễn nghệ thuật)

sell paintings

(bán tranh)

"Paint for the Poor!"

(Vẽ tranh vì người nghèo)

car wash

(sự kiện rửa xe gây quỹ)

wash cars

(rửa xe)

 "Bubble Time for Charity!"

(Thời gian bong bóng vì từ thiện)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

 a. You're planning a charity event for your community. In threes: Discuss and decide who you want to help, then plan your event and complete the poster.

(Bạn đang lên kế hoạch cho một sự kiện từ thiện cho cộng đồng của bạn. Làm nhóm 3: Thảo luận và quyết định bạn muốn giúp ai, sau đó lên kế hoạch cho sự kiện của bạn và hoàn thành áp phích.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

b. In pairs: Add more words to the table. Share your ideas with the class.

(Làm theo cặp: Thêm nhiều từ hơn vào bảng. Chia sẻ ý tưởng của bạn với lớp.)

People can clean up beaches.

(Mọi người có dọn dẹp bãi biển.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

c. In pairs: What kinds of things could you do to help your local community?

(Làm theo cặp: Bạn có thể làm những gì để giúp người dân địa phương bạn?)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

d. In pairs: Ask and answer using the information in Task c.

(Theo cặp: Hỏi và trả lời bằng cách sử dụng thông tin trong Bài c.)

A: What did Duc do to help the community?

(Đức đã làm gì để giúp đỡ cộng đồng?)

B: Did Lan volunteer at a soup kitchen last Sunday?

(Đức đã làm gì để giúp đỡ cộng đồng?)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

a. Ask and answer

(Hỏi và trả lời.)

A: What did you do to help our community?

(Bạn đã làm gì để giúp đỡ cộng đồng?)

B: Last week, I volunteered at a soup kitchen.

(Tuần trước, tôi làm tình nguyện ở quán ăn cho người nghèo.)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

b. Practice with your own ideas.

(Luyện tập với ý tưởng của bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

In pairs: Look at the picture. Do you know any beaches that look like this? How does it make you feel? What can we do to stop this from happening?

(Theo cặp: Nhìn vào hình ảnh. Bạn có biết những bãi biển nào trông như thế này không? Nó làm cho bạn cảm thấy như thế nào? Chúng ta có thể làm gì để ngăn chặn điều này xảy ra?)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

c. In pairs: Would you like to take part in a beach clean-up? Why (not)?

(Làm theo cặp: Bạn có muốn tham gia dọn dẹp biển không? Tại sao (không)?)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

a. In pairs: Look at the pictures of places in Greenview City. Can you see similar problems near where you live? Where? Why is there so much trash?

(Làm theo cặp: Nhìn bức tranh những nơi của thành phố Greenview. Bạn có thể thấy vấn đề gì giống với nơi bạn sống, ở đâu, tại sao lại có nhiều rác đến vậy?)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

3. Use the text to tell the class how to protect our sites.

(Sử dụng đoạn văn bản để nói cho cả lớp cách bảo vệ các địa điểm.)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

 3. How did Julia feel about her trip to the national park? Why?

(Julia đã cảm thấy như thế nào về chuyến đi của cô ấy ở Vườn quốc gia? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

1. Read the quotation below. Do you agree? How can it be related to the text? Read the text to check.

(Đọc phần trích dẫn dưới đây. Bạn có đồng ý không? Làm thế nào nó có thể liên quan đến văn bản? Đọc văn bản để kiểm tra.)


(Có đủ mọi thứ cho nhu cầu của con người nhưng không đủ cho lòng tham

                         Mohandas K. Gandhi)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

4. How can we reuse clothes? Use the information in the text to tell the class. Compare with a partner.

(Làm thế nào chúng ta có thể tái sử dụng quần áo? Sử dụng thông tin trong văn bản để nói với cả lớp. So sánh với bạn cặp.)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

5. Game: Vocabulary Ping-pong. Work in two teams. Team A provides a cue word. Team B makes up a sentence with it. Then switch roles.

(Trò chơi: Từ vựng Ping-pong. Làm việc theo hai nhóm. Đội A cung cấp một từ gợi ý. Đội B tạo ra một câu với nó. Sau đó chuyển đổi vai trò.)

Example: (Ví dụ)

Team A: Litter. (Rác.)

Team B: We often pick up litter in the park. Trees. 

(Chúng tôi thường nhặt rác trong công viên. Cây.)

Team A: We plant trees in our school every year. Books.

(Chúng tôi trồng câu trong trường mỗi năm. Sách.)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

4. Work in pairs. Ask and answer which activities in 3 you want to join. Give reasons.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về hoạt động trong phần 3 mà bạn muốn tham gia.)

Example: (Ví dụ)

Minh: Which activity do you want to join?

(Bạn muốn tham gia hoạt động nào?)

Lan: I want to join some clean-up activities.

(Tôi muốn tham gia một số hoạt động dọn dẹp.)

Minh: Why do you want to join these activities?

(Tại sao bạn muốn tham gia các hoạt động này?)

Lan: Because they make the neighbourhood cleaner.

(Vì chúng làm cho khu phố sạch hơn.)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

5. Work in groups. Discuss which activity each member of your group chooses and the benefit(s) of the activity. Present your group's answers to the class.

(Làm việc nhóm. Thảo luận việc mà mỗi thành viên trong nhóm đã chọn và lợi ích của các hoạt động đó. Trình bày câu trả lời của nhóm trước lớp.)

Example: Mai wants to donate food to street children because this helps feed them. Lan wants to join clean-up activities because these activities make our neighbourhood cleaner...

(Ví dụ: Mai muốn quyên góp thức ăn cho trẻ em đường phố vì điều này giúp cho bọn trẻ thức ăn. Lan muốn tham gia các hoạt động dọn dẹp vì những hoạt động này làm cho khu phố của chúng tôi sạch hơn ...)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

5. Work in groups. Discuss which project in 4 you would like to join, and why. Report your group’s answer to the class.

(Làm việc theo nhóm. Thảo luận về dự án bạn muốn tham gia ở bài 4 và giải thích. Báo cáo lại câu trả lời của nhóm bạn cho cả lớp.)

Example: Lan will you join the Tutoring project because she is good at maths and English. She also loves children.

(Ví dụ: Lan sẽ tham gia dự án Gia sư vì cô ấy giỏi toán và tiếng Anh. Cô ấy cũng rất yêu trẻ con.)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Our green neighbourhood (Khu phố xanh của chúng tôi)

Work in groups.

(Làm việc theo nhóm.)

1. Think about some environmental problems in your neighbourhood.

(Nghĩ về vài vấn đề về môi trường ở khu vực của bạn.)

2. Discuss and find the answers to the questions.

(Thảo luận và tìm các câu trả lời cho các câu hỏi.)

- What problems can you find?

(Vấn đề bạn có thể tìm thấy là gì?) 

- What do you want to do to solve the problems?

(Bạn muốn làm gì để giải quyết vấn đề đó?)

- How are you going to do them?

(Bạn định làm chúng như thế nào?)

3. Present them to your class.

(Trình bày chúng trước lớp.)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Speaking

2. Work in pairs. Interview each other, using the questions below. Take notes of the answers and then report the results to the class.

(Làm việc theo cặp. Phỏng vấn lẫn nhau, sử dụng các câu hỏi dưới đây. Ghi chép các câu trả lời và sau đó báo cáo kết quả cho cả lớp.)

How much do you know about community service?

(Bạn biết bao nhiêu về dịch vụ cộng đồng?)

Questions

Answers

1. Who can do community service? (Ai có thể làm dịch vụ cộng đồng?)

 

2. Who needs community help? (Ai cần sự giúp đỡ của cộng đồng?)

 

3. What can you do to help them? (Bạn có thể làm gì để giúp họ?)

 

Xem lời giải >>
Bài 27 :

6. Complete the following conversation with the sentences A -F. Then practise it in pairs.

(Hoàn thành đoạn hội thoại sau với các câu từ A - F. Sau đó thực hành theo cặp.)

Xem lời giải >>
Bài 28 :

1. Work in pairs. Compliment your partner on his/ her volunteer activities as the example.

(Làm việc theo cặp. Đưa ra lời khen cho bạn của bạn về các hoạt động tình nguyện của anh ấy/ cô ấy như ví dụ)

Mai: Do you take part in any community activities?

Lan: Yes. I’m part of a group that makes bamboo products. Then we sell them to raise funds for an orphanage.

Mai. Wonderful! We also grow vegetables and give them to a nursing home.

Lan: Sounds like great work!

1. Mi cooks for the elderly.

2. Phong and his friends collect litter around their neighborhood.

3. Minh tutors street children.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

2. Work in pairs. Read the fact sheets about some students. Then discuss which of the community activities below each of them should join. Give reasons to explain your answer.

(Làm việc theo cặp. Đọc các tờ thông tin về một vài học sinh. Sau đó thảo luận hoạt động về cộng đồng dưới đây nào mà họ nên tham gia. Đưa ra các lý do để giải thích câu trả lời của bạn)

1. planting trees

2. tutoring primary children

3. cleaning up the neighbourhood

4. taking care of animals

Xem lời giải >>
Bài 30 :

3. Match the community activities with the benefits. Then talk with your partner about a community activity you want to join and its benefit. 

(Nối các hoạt động về cộng đồng với các lợi ích. Sau đó nói với bạn cùng nhóm về một hoạt động bạn muốn tham gia và lợi ích của hoạt động đó.)

Example:

Minh: Which activity do you want to join?

Lan:   I want to do a cleaning activity.

Minh: What are the benefits of doing that?

Lan:  It makes our neighborhood cleaner. We can also learn how to take care of the surroundings

Xem lời giải >>