4. Listen and number.
(Nghe và điền số.)
Bài nghe:
1. A: Why do you like art? (Tại sao cậu thích môn mĩ thuật?)
B: Because I want to be a painter. (Bởi vì tớ muốn trở thành một họa sĩ.)
2. A: Why do you like maths? (Tại sao cậu thích môn toán?)
B: Because I want to be a maths teacher. (Bởi vì tớ muốn trở thành một giáo viên dạy toán.)
3. A: Why do you like music? (Tại sao cậu thích môn âm nhạc?)
B: Because I want to be a singer. (Bởi vì tớ muốn trở thành một ca sĩ.)
4. A: Why do you like English? (Tại sao cậu thích môn tiếng Anh?)
B: Because I want to be an English teacher. (Bởi vì tớ muốn trở thành một giáo viên dạy tiếng Anh.)
1. d |
2. b |
3. a |
4. c |
Các bài tập cùng chuyên đề
1. Look, listen and repeat.
(Nhìn, nghe và nhắc lại.)
a.
How many people are there in your family? (Có mấy người trong gia đình của bạn?)
There are four. (Có 4 người.)
b.
This is my father. (Đây là bố của tôi.)
What does he do? (Bố của bạn làm gì?)
He’s a policeman. (Ông ấy là cảnh sát.)
4. Listen and tick or cross.
(Nghe và tích hoặc đánh dấu nhân.)
6. Let’s sing.
(Hãy hát.)
1. Look, listen and repeat.
(Nhìn, nghe và nhắc lại.)
a.
What does your mother do? (Mẹ bạn làm nghề gì vậy?)
She’s a nurse. (Bà ấy là y tá.)
b.
Where does she work? (Bà ấy làm việc ở đâu?)
She works at a nursing home. (Bà ấy làm việc ở viện dưỡng lão.)
4. Listen and tick.
(Nghe và tích.)
3. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
1. Listen to the story and repeat.
(Nghe câu chuyện và nhắc lại.)
1. Listen, point, and repeat.
(Nghe, chỉ, và nhắc lại.)
2. Listen and sing.
(Nghe và hát.)
3. Sing and do.
(Hát và làm theo.)
2. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
1. Listen and write the numbers.
(Nghe và viết số.)
3. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
1. Listen to the story and repeat.
(Nghe câu chuyện và nhắc lại.)
2. Listen and sing.
(Nghe và hát.)
3. Sing and do.
(Hát và làm theo.)
1. Listen and circle the correct words.
(Nghe và khoanh tròn vào các từ đúng.)
1. Nam works/ doesn’t work in the zoo.
2. Name takes care of/ doesn’t take care of the big animals.
3. His favorite animals are the monkeys/ parrots.
4. There are 12/20 monkeys at the zoo.
5. He takes care of/ doesn’t take care of the parrots.
6. Fred talks/ doesn’t talk to visitors.2. Listen and check the box.
(Nghe và tick vào ô trống.)
1. Look and listen.
(Nhìn và nghe.)
Bài nghe:
-
Teacher: What does your father do, Lucy?
Lucy: Oh, he’s an office worker.
Teacher: Oh, that’s nice. -
Teacher: What does your mother do, Jane?
Jane: She’s a factory worker.
Teacher: Does she like it?
Jane: Yes, she does.
Teacher: That’s great. -
Charlie: So, what does your father do, Jane?
Jane: Oh, he’s a farmer.
Charlie: Oh, that’s nice.
Jane: Yeah. He loves it. -
Lucy: What does your father do, Charlie?
Charlie: My dad’s a doctor.
Lucy: Oh, really?
Charlie: Yeah. What about your dad, Alfie?
Alfie: He has a cool job, too. Look!
Tạm dịch:
-
Cô giáo: Bố của em làm nghề gì, Lucy?
Lucy: Dạ, ông ấy là nhân viên văn phòng.
Cô giáo: Ồ, tuyệt đó. -
Cô giáo: Mẹ của em làm nghề gì , Lucy?
Jane: Mẹ em là công nhân nhà máy.
Cô giáo: Cô ấy có thích nó không?
Jane: Mẹ em có ạ.
Cô giáo: Vậy thì tốt. -
Charlie: Thế, bố bạn làm nghề gì, Jane?
Jane: À, bố tớ là nông dân.
Charlie: Ồ, tuyệt đó.
Jane: Ừ. Ông ấy yêu công việc lắm. -
Lucy: Bố bạn làm nghề gì, Charlie?
Charlie: Bố tớ là bác sĩ.
Lucy: Ồ thật sao?
Charlie: Ừ. Còn bố bạn thì sao, Alfie?
Alfie: Bố tớ cũng có nghề hay ho lắm. Nhìn kìa!
2. Listen and write.
(Nghe và viết.)
1. Look and listen.
(Nhìn và nghe.)
Bài nghe:
1. Alfie: Tell me more about your family jobs, Lucy.
Lucy: OK. What do you want to know?
Alfie: Where does your uncle work?
Lucy: My uncle works at a hospital. He’s a doctor worker.
Alfie: Cool.
2. Alfie: And where does your cousin work?
Lucy: My cousin works at a store. She’s a cashier.
Alfie: OK.
3. Alfie: Hi, Nick. Where does your father work?
Nick: My father works at a bank. He’s an office worker.
Alfie: That’s nice.
4. Alfie: And where does your mother work?
Nick: My mother works at a restaurant.
Alfie: That’s so cool.
Mrs. Brown: Dinner’s ready!
Alfie: I can help. I can be a ready!
Lucy & Nick: Go, Alfie! Yay!
Tạm dịch:
1. Alfie: Kể cho tớ về công việc của gia đình bạn đi, Lucy.
Lucy: OK. Bạn muốn biết gì?
Alfie: Chú của bạn đang làm ở đâu?
Lucy: Chú của tớ đang làm tại bệnh viện. Chú ấy là bác sĩ.
Alfie: Tuyệt thật.
2. Alfie: Và chị họ của bạn làm việc ở đâu?
Lucy: Chị họ của tớ đang làm tại cửa hàng. Chị ấy là thu ngân.
Alfie: OK.
3. Alfie: Chào, Nick. Bố của bạn làm việc ở đâu?
Nick: Bố của tớ làm việc tại ngân hàng. Ông ấy là nhân viên văn phòng.
Alfie: Thật tuyệt.
4. Alfie: Và mẹ của bạn làm việc ở đâu?
Nick: Mẹ của tớ làm việc tại một nhà hàng.
Alfie: Thật tuyệt.
Mrs. Brown: Bữa tối sẵn sàng rồi đây!
Alfie: Cháu có thể giúp. Cháu sẵn sàng giúp!
Lucy & Nick: Được, Alfie! Yay!
2. Listen and write.
(Nghe và viết.)
A. Listen and write.
(Nghe và viết.)
2. Listen and fill in the correct circle.
(Nghe và tô vào ô đúng).
2. Listen and number.
(Nghe và đánh số.)
2. Listen and check (✔).
(Nghe và kiểm tra.)
1. Listen and write.
(Nghe và viết.)
1. Dad works at : a zoo
(Bố làm ở: sở thú)
2. Takes care of:________________
(Chăm sóc: ___________)
3. Dad’s favorite animals: ____________
(Động vật yêu thích của bố: ____________)
4. Number of lions in the zoo: _____________
(Số lượng sư tử trong sở thú: _____________)
5. The girl’s favorite animals: ______________
(Động vật yêu thích của cô gái: ____________)
1. Look and listen. Repeat.
(Nhìn tranh và nghe. Nhắc lại.)
Bài nghe:
Polly: Do you want to be an actor?
Mia: Yes, I do.
Polly: Does Eddie want to be an actor, too?
Mia: No, he doesn’t. He wants to be a vet. What about you? What do you want to be?
Polly: I want to be a chef.
Tạm dịch:
Polly: Cậu có muốn trở thành diễn viên không?
Mia: Mình có.
Polly: Eddie cũng muốn trở thành diễn viên à?
Mia: Không. Cậu ấy muốn trở thành bác sĩ thú y. Còn cậu thì sao Polly? Cậu muốn làm nghề gì?
Polly: Mình muốn trở thành đầu bếp.1. Look and listen. Repeat.
(Nhìn tranh và nghe. Nhắc lại.)
Bài nghe:
Polly: What are your parents’ jobs?
Freddy: My father is a sailor, and my mother is a chef.
Polly: Where do they work?
Freddy: He works on a ship, and she works in a restaurant.
Polly: Do you want to be a sailor?
Freddy: Yes, I do.
Tạm dịch:
Polly: Nghề nghiệp của bố mẹ cậu là gì?
Freddy: Bố tớ là thủy thủ, mẹ tớ là đầu bếp.
Polly: Họ làm việc ở đâu?
Freddy: Bố tớ làm việc trên thuyền và mẹ tớ làm việc ở nhà hàng.
Polly: Cậu có muốn trở thành thủy thủ không?
Freddy: Có chứ.2. Listen and chant.
(Nghe và đọc theo nhịp.)
Bài nghe:
What’s your mother’s job? She’s a vet, vet, vet.
What’s your father’s job? He’s a driver, driver, driver.
What about your sister? Where does she work?
She’s a yoga teacher, and she works at a yoga center.
What about your brother? Where does he work?
Well, he’s an actor, and he works in a theater.
Where do you want to work? Let me see.
Not in a hospital, not at a yoga center.
Not in a big theater, just on a ship.
I want to be a sailor. That’s my dream.
Tạm dịch:
Mẹ cậu làm nghề gì? Bà ấy là bác sĩ thú y, bác sĩ thú y, bác sĩ thú y.
Cha cậu làm nghề gì? Ông ấy là tài xế, tài xế, tài xế.
Còn chị gái cậu thì sao? Chị ấy làm việc ở đâu?
Chị ấy là giáo viên yoga, và chị ấy làm việc ở trung tâm yoga.
Còn anh trai cậu thì sao? Anh ấy làm việc ở đâu?
Anh ấy là một diễn viên, và anh ấy làm việc trong một rạp hát.
Bạn muốn làm việc ở đâu? Để xem nào.
Không phải trong bệnh viện, không phải ở trung tâm yoga.
Không phải trong một rạp hát lớn, chỉ trên một con tàu.
Tôi muốn trở thành một thủy thủ. Đó là ước mơ của tôi.