Các điều khoản phòng tránh đuối nước trong mục 4 (Tuân thủ những quy tắc an toàn khi bơi lội) thường được trình bày thành hai vế (một vế nêu tên hoặc tóm tắt điều khoản, một vế giải thích điều khoản ấy) như trong bảng dưới đây:
Điều khoản |
Phần nêu tên hay tóm tắt điều khoản |
Giải thích điều khoản |
* |
Không bơi sau khi ăn |
bởi như thế rất có hại cho dạ dày |
* |
… |
Đọc và tìm trong mục 4 một số điều khoản có cách trình bày tương tự
Cách 1
Điều khoản |
Phần nêu tên hay tóm tắt điều khoản |
Giải thích điều khoản |
Không bơi sau khi ăn |
bởi như thế rất có hại cho dạ dày |
|
Kiểm tra lại độ sâu |
hầu hết những ổn thương ở vùng cổ và lưng thường do những cú nhảy bổ nhào hoặc lặn dưới hồ có mực nước cạn |
|
Chỉ bơi ở những nơi an toàn, cho phép bơi lội |
khó mà biết được dưới mặt nước hiền hòa kia ẩn chứa những hiểm họa gì |
|
Không bơi lội một mình nơi vắng vẻ |
sẽ không có ai cứu khi gặp tình huống nguy hiểm dù bơi giỏi |
|
Không bơi khi quá nóng hoặc mệt |
môi trường nước có thể làm thân nhiệt hạ xuống đột ngột hoặc khiến mất sức nhiều hơn |
|
Không nên bơi lội trong vùng nước dơ bẩn hay bùn lầy |
không thể nhìn thấy được dưới đấy nước và có thể bị mắc cách bệnh ngoài da, ngứa ngáy khắp người |
|
Không vừa ăn, vừa bơi |
tránh sặc nước |
|
Không bơi khi người có nhiều mồ hôi hoặc vừa đi ngoài nắng về |
dễ bị cảm |
|
Lên bờ ngay khi trời tối, có sấm chớp và mưa |
Cách 2
Điều khoản |
Phần nêu tên hay tóm tắt điều khoản |
Giải thích điều khoản |
1 |
Không bơi sau khi ăn |
Bởi thế rất có hại cho dạ dày |
2 |
Chỉ bơi ở những nơi an toàn, cho phép bơi lội |
Khó biết những hiểm họa dưới mặt nước. |
3 |
Không bơi một mình nơi vắng vẻ |
Không ai cứu khi em gặp tình huống nguy hiểm |
4 |
Không bơi khi quá nóng hoặc mệt |
Môi trường nước làm thân nhiệt hạ xuống đột ngột hoặc khiến em mất sức nhiều hơn. |
5 |
Không nên bơi lội trong vùng nước dơ bẩn hay bùn lầy |
Vì không thể nhìn thấy đáy nước và có thể bị mắc các bệnh ngoài da, ngứa ngáy khắp người, |
6 |
Không vừa ăn vừa bơi |
Tránh sặc nước |
7 |
Không bơi khi người em có nhiều mồ hôi hoặc bừa đi ngoài nắng về |
Dễ bị cảm. |
Điều khoản |
Phần nêu tên hay tóm tắt điều khoản |
Giải thích điều khoản |
Không bơi sau khi ăn |
Bơi như thế rất có hại cho dạ dày |
|
Trước khi xuống nước, kiểm tra lại độ sâu |
Hầu hết những tổn thương ở vùng cổ hay lưng thường do những cú nhảy bổ nhào hoặc lặn dưới hồ có mực nước cạn |
|
Chỉ bơi ở những nơi an toàn, cho phép bơi lội |
Khó mà biết được dưới mặt nước hiền hòa kia ẩn chứa những hiểm họa gì |
|
Không bơi lội một mình nơi vắng vẻ |
Không ai cứu khi gặp tình huống nguy hiểm dù bơi giỏi |
|
Không bơi khi quá nóng và mệt |
Môi trường nước có thể làm thân nhiệt hạ xuống đột ngột hoặc khiến mất sức nhiều hơn |
|
Không nên bơi lội trong vùng nước dơ bẩn hay bùn lầy |
Không thể nhìn thấy được dưới đáy nước và có thể bị mắc các bệnh ngoài da, ngứa ngáy khắp người |
|
Không vừa ăn, vừa bơi |
Tránh sặc nước |
|
Không bơi khi người có nhiều mồ hôi hoặc vừa đi ngoài nắng về |
Dễ bị cảm
|
|
Lên bờ ngay khi trời tối có sấm chớp và mưa |
Các bài tập cùng chuyên đề
Nội dung chính của văn bản Phòng tránh đuối nước là gì?
Văn bản Phòng tránh đuối nước thuyết minh về vấn đề gì? Gồm những đề mục nào?
Theo em, văn bản Phòng tránh đuối nước có nên đưa thêm hình minh họa hay không? Nếu có, nên đưa hình minh họa cho nội dung đề mục nào? Nếu không, hãy giải thích lí do.
Những dấu hiệu nào giúp em nhận biết văn bản Phòng tránh đuối nước thuộc kiểu văn bản giới thiệu, thuyết minh về một quy tắc hay luật lệ trong hoạt động?
Văn bản Phòng tránh đuối nước nhắc đến mấy quy tắc phòng tránh đuối nước?
Theo văn bảnPhòng tránh đuối nước , trước khi xuống nước, em nên kiểm tra điều gì?