Đề bài

2. Look at the photo of Ricky's parents and read the sentences. Who do you think is in favour of Ricky doing a gap year and who is against? 

(Nhìn vào bức ảnh của bố mẹ Ricky và đọc các câu. Bạn nghĩ ai ủng hộ Ricky thực hiện gap year và ai phản đối?)

Lời giải chi tiết :

Ricky's mother is in favour of Ricky doing a gap year and the father is against. 

(Mẹ của Ricky ủng hộ việc Ricky làm gap year còn người cha thì phản đối.)

 

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

1. Work in pairs. Look at the photos and answer the questions.

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào các bức ảnh và trả lời các câu hỏi.)

1. How do the students learn in each photo?

(Học sinh trong mỗi bức ảnh học như thế nào?)

2. Are you familiar with these ways of learning?

(Bạn có quen với những cách học này không?)


Xem lời giải >>
Bài 2 :

4. Work in pairs. Discuss the following questions.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận những câu hỏi sau.)

Which way of learning do you think is better? Why?

(Bạn nghĩ cách học nào tốt hơn? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Online learning

1. Put the advantages and disadvantages of online learning from the box into suitable categories. You may add more to each category.

(Đặt những ưu điểm và nhược điểm của việc học trực tuyến từ hộp vào các danh mục phù hợp. Bạn có thể thêm nhiều hơn vào mỗi danh mục.)

a. We can learn at our own pace.

(Chúng ta có thể học theo tốc độ của riêng mình.)

b. We may have technical problems.

(Chúng ta có thể gặp sự cố kỹ thuật.)

c. We sit in front of a computer for a long time.

(Chúng ta ngồi trước máy tính trong một thời gian dài.)

d. We can learn anytime and anywhere with an Internet connection.

(Chúng ta có thể học mọi lúc mọi nơi khi có kết nối Internet.)

e. We can organise our own study schedule.

(Chúng ta có thể sắp xếp lịch học của riêng mình.)

f. We can't discuss and talk to each other face to face.

(Chúng ta không thể thảo luận và nói chuyện trực tiếp với nhau.)


Xem lời giải >>
Bài 4 :

2. Work in groups. Each group chooses to be either For or Against online learning. Discuss and provide explanations to support your side. Use the table below to note your ideas.

(Làm việc nhóm. Mỗi nhóm chọn là Ủng hộ với hoặc Không ủng hộ việc học trực tuyến. Thảo luận và đưa ra các giải thích để hỗ trợ bên mình. Sử dụng bảng dưới đây để ghi lại ý tưởng của bạn.)

 

Online learning

Examples / Evidence

For

learn anytime and anywhere with an Internet connection

don't go to school and save time

Against

harm our health

can cause short-sightedness or backache 

Xem lời giải >>
Bài 5 :

3. Work with a classmate from the opposite group. Discuss your opinions about online learning. Use your notes in 2.

(Làm việc với một người bạn cùng lớp trong nhóm đối lập. Thảo luận ý kiến của bạn về việc học trực tuyến. Sử dụng ghi chú của bạn trong bài 2.)

Example:

A: I think online learning has more advantages than disadvantages. First, we can learn anytime and anywhere with an Internet connection. So, we don't have to travel long distances to school. We can stay at home to attend lessons.

(Tôi nghĩ học trực tuyến có nhiều ưu điểm hơn là nhược điểm. Đầu tiên, chúng ta có thể học mọi lúc mọi nơi khi có kết nối Internet. Vì vậy, chúng ta không phải đi xa đến trường. Chúng ta có thể ở nhà để tham gia các bài học.)

B: I don't agree with you. Online learning has more disadvantages than advantages. Studying online means we have to sit in front of a computer for many hours and this is not healthy for our eyes and back.

(Tôi không đồng ý với bạn. Học trực tuyến có nhiều nhược điểm hơn là ưu điểm. Học trực tuyến đồng nghĩa với việc chúng ta phải ngồi trước máy tính nhiều giờ đồng hồ, điều này không tốt cho mắt và lưng của chúng ta.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Blended learning

1. Work in pairs. Tick (✓) what you often do to prepare before a new lesson.

(Làm việc theo cặp. Đánh dấu (✓) những việc bạn thường làm để chuẩn bị trước bài học mới.)

 

Read materials for the new lesson (textbooks)

 

Watch videos related to the lesson

 

Search information related to the new lesson

 

Review old lessons

Xem lời giải >>
Bài 7 :

4. Work in groups. Discuss the questions.

(Làm việc nhóm. Thảo luận các câu hỏi.)

Which is more effective: blended or traditional learning? Why?

(Cách nào hiệu quả hơn: học tập kết hợp hay học truyền thống? Vì sao?)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

 2. Work in groups. Discuss whether your school has similar features and learning activities.

(Làm việc nhóm. Thảo luận xem trường của bạn có các đặc điểm và hoạt động học tập tương tự không.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

TECHNOLOGY FOR LEARNING

Work in groups. Do a survey to find out how students in your school use electronic devices to learn. Try to find at least 15 students to interview. Ask about the following:

(Làm việc nhóm. Thực hiện một cuộc khảo sát để tìm hiểu xem học sinh trong trường của bạn sử dụng thiết bị điện tử như thế nào để học. Cố gắng tìm ít nhất 15 học sinh để phỏng vấn. Hỏi về những điều sau:)

  • name of students using electronic devices in learning

(tên học sinh sử dụng thiết bị điện tử trong học tập)

  • types of electronic devices (e.g. desktop computers, laptops, tablets, smartphones)

(các loại thiết bị điện tử (ví dụ: máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, điện thoại thông minh)

  • how often they use them (e.g. every day, twice a week)

(tần suất họ sử dụng chúng (ví dụ: mỗi ngày, hai lần một tuần)

  • purpose for using them (e.g. to read articles, to use educational apps, to take online courses)

(mục đích sử dụng chúng (ví dụ: để đọc báo, sử dụng các ứng dụng giáo dục, tham gia các khóa học trực tuyến)

Names

Devices

Frequency

Purposes




     

Present your group’s findings to the class. Your presentation should include:

(Trình bày kết quả của nhóm bạn trước lớp. Bài trình bày của bạn nên bao gồm)

- How many students use each device? 

(Có bao nhiêu học sinh sử dụng mỗi loại thiết bị?)

- Which electronic devices do students use for study/ relaxation/ social interaction?

(Loại thiết bị điện tử nào học sinh dùng để học/ thư giãn/ tương tác xã hội?)

- How often do they use these devices? Give possible reasons.

(Họ sử dụng những thiết bị này bao lâu một lần? Đưa ra những lý do khả thi.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

TECHNOLOGY FOR LEARNING

Work in groups. Do a survey to find out how students in your school use electronic devices to learn. Try to find at least 15 students to interview. Ask about the following:

(Làm việc nhóm. Thực hiện một cuộc khảo sát để tìm hiểu xem học sinh trong trường của bạn sử dụng thiết bị điện tử như thế nào để học. Cố gắng tìm ít nhất 15 học sinh để phỏng vấn. Hỏi về những điều sau:)

  • name of students using electronic devices in learning

(tên học sinh sử dụng thiết bị điện tử trong học tập)

  • types of electronic devices (e.g. desktop computers, laptops, tablets, smartphones)

(các loại thiết bị điện tử (ví dụ: máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, điện thoại thông minh)

  • how often they use them (e.g. every day, twice a week)

(tần suất họ sử dụng chúng (ví dụ: mỗi ngày, hai lần một tuần)

  • purpose for using them (e.g. to read articles, to use educational apps, to take online courses)

(mục đích sử dụng chúng (ví dụ: để đọc báo, sử dụng các ứng dụng giáo dục, tham gia các khóa học trực tuyến)

Names

Devices

Frequency

Purposes




     

Present your group’s findings to the class. Your presentation should include:

(Trình bày kết quả của nhóm bạn trước lớp. Bài trình bày của bạn nên bao gồm:)

  • How many students use each device? (Có bao nhiêu học sinh sử dụng mỗi loại thiết bị?)

  • Which electronic devices do students use for study/ relaxation/ social interaction? (Loại thiết bị điện tử nào học sinh dùng để học/ thư giãn/ tương tác xã hội?)

  • How often do they use these devices? Give possible reasons. (Họ sử dụng những thiết bị này bao lâu một lần? Đưa ra những lý do khả thi.)

 
Xem lời giải >>
Bài 11 :

Work in pairs. Share your opinions about the advantages of learning English and other subjects online. Use the ideas in Listening and the expressions below to help you.

(Làm việc theo cặp. Chia sẻ ý kiến của bạn về lợi thế của việc học tiếng Anh và các môn học khác trực tuyến. Sử dụng các ý tưởng trong bài Nghe và các cách diễn đạt bên dưới để giúp bạn.)

- I think … is more useful/ easier/ better/ more effective because …

- … give us a chance to (do sth)

- … have easy access to learning materials/ videos

Example:

A: I think online learning is easier and more effective because it allows us to learn at our own pace.

(Tôi nghĩ học trực tuyến dễ dàng hơn và hiệu quả hơn vì nó cho phép chúng ta học theo tốc độ của riêng mình.)

B: Exactly. It’s also better for the environment. We save paper because textbooks, assignments and dictionaries are all digital.

(Chính xác. Nó cũng tốt hơn cho môi trường. Chúng ta tiết kiệm giấy vì sách giáo khoa, bài tập và từ điển đều được số hóa.)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

b. In pairs: Use these words to talk about your experiences with educational technology. How did the technology help you? (Theo cặp: Sử dụng những từ này để nói về trải nghiệm của em với công nghệ giáo dục. Công nghệ đã giúp em như thế nào?)

I downloaded an app to help with my pronunciation. (Tôi đã tải xuống một ứng dụng để giúp phát âm của mình.)

 
Xem lời giải >>
Bài 13 :

c. In pairs: Which predictions do you agree with? Which ones do you disagree with? Why? (Theo cặp: Em đồng ý với dự đoán nào? Em không đồng ý với cái nào? Tại sao?)

 
Xem lời giải >>
Bài 14 :

b. In pairs: Discuss which skills are important for different jobs. Which skills do you think are the most important? Why?

(Theo cặp: Thảo luận xem kỹ năng nào là quan trọng đối với các công việc khác nhau. Em nghĩ kỹ năng nào là quan trọng nhất? Tại sao?)

Engineers need good problem-solving skills.

(Kỹ sư cần có kỹ năng giải quyết vấn đề tốt.)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

e. In pairs: Which ways of learning in the task above would you like to try? Why?

(Theo cặp: Bạn muốn thử cách học nào trong bài tập trên? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

a. Practice the conversation using the pictures and prompts.

(Thực hành hội thoại bằng cách sử dụng hình ảnh và gợi ý.)

Alex: How are you going to learn?

(Bạn sẽ học như thế nào?)

Sue: I'm going to try online classes.

(Tôi sẽ học thử các lớp học trực tuyến.)

Alex: Why? (Tại sao?)

Sue: They improve your communication skills, and they have flexible classes.

(Họ cải thiện kỹ năng giao tiếp của bạn và họ có các lớp học linh hoạt.)

Alex: I think online classes are too expensive. I don't think I'll try them.

(Tôi nghĩ rằng các lớp học trực tuyến quá đắt. Tôi không nghĩ là tôi sẽ thử chúng.)

Sue: OK, what are you going to study?

(OK, bạn sẽ học gì?)

Alex: I'm going to…

(Tôi sẽ …)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

b. Practice with your own ideas.

(Thực hành với ý tưởng của riêng em.)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

a. You are talking with your friends about new ways to learn. In threes: Choose one way that you are definitely going to use and tell your friends about it. Then, discuss your friends' options and decide if you will try them.

(Em đang nói chuyện với bạn bè về những cách học mới. Trong nhóm 3 người: Chọn một cách mà em chắc chắn sẽ sử dụng và nói với bạn bè của em về nó. Sau đó, thảo luận về các lựa chọn của bạn bè và quyết định xem bạn có thử chúng hay không.)

A: I'm going to listen to podcasts. They are really interesting, and there are lots of cool topics.

(Tôi sẽ nghe podcast. Chúng thực sự thú vị, và có rất nhiều chủ đề thú vị.)

B: I think podcasts are too long. I don't think I'll try that.

(Tôi nghĩ podcast quá dài. Tôi không nghĩ rằng tôi sẽ thử điều đó.)

C: I think you should play language learning games with me.

(Tôi nghĩ bạn nên chơi trò chơi học ngôn ngữ với tôi.)

B: Sounds good! I think I'll try that.

(Nghe hay đấy! Tôi nghĩ tôi sẽ thử điều đó.)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

b. Which new ways to learn are the most effective? Are there any disadvantages? Discuss with your partner.

(Những cách học mới nào là hiệu quả nhất? Có bất kỳ nhược điểm nào không? Thảo luận với bạn cùng bàn của em.)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

In pairs: Look at the pictures. What do you use them for? Have you used any of them to learn a language? Did they make learning easier? Why (not)?

(Theo cặp: Nhìn vào các bức tranh. Bạn sử dụng chúng để làm gì? Bạn đã sử dụng bất kỳ cái nào trong số chúng để học ngoại ngữ chưa? Họ có làm cho việc học dễ dàng hơn không? Tại sao không)?

Xem lời giải >>
Bài 21 :

2. Which of the online education in Exercise 1 do you have experience of? How useful do you think they are? Tell the class.

(Bạn có trải nghiệm về giáo dục trực tuyến nào trong Bài tập 1? Bạn nghĩ chúng hữu ích như thế nào? Nói với lớp.)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Speaking

6. What do you think the future of education will be? Discuss.

(Bạn nghĩ tương lai của giáo dục sẽ như thế nào? Thảo luận.)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

7. Do you agree with the following statements? Why/Why not?

(Bạn có đồng ý với những nhận định sau không? Tại sao/ tại sao không?)

Online education helps students ...

(Giáo dục trực tuyến giúp học sinh …)

1 study from home in a comfortable way.

(học ở nhà một cách thoải mái.)

2 meet people from all over the world.

(gặp gỡ những người đến từ khắp thế giới.)

3 learn faster.

(học nhanh hơn.)

4 learn at their own pace.

(học theo tốc độ của riêng họ.)

5 avoid missing out on their lessons.

(tránh bỏ sót bài học của họ.)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

8. Do you know any other similar devices that are used in classrooms in other countries?

(Bạn có biết thiết bị tương tự nào khác được sử dụng trong lớp học ở các nước khác không?)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

c) Have you tried any of the suggestions in Exercise 1a? What other ways can you think of to learn a foreign language?

(Bạn đã thử bất kỳ gợi ý nào trong Bài tập 1a chưa? Bạn có thể nghĩ ra những cách nào khác để học ngoại ngữ?)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

4. You are thinking about learning another language. Act out a similar dialogue to the one in Exercise 2. Use the phrases/sentences in the Useful Language box and the diagram below. Mind your intonation and rhythm.

(Bạn đang nghĩ về việc học một ngôn ngữ khác. Thực hiện một đoạn hội thoại tương tự với đoạn hội thoại trong Bài tập 2. Sử dụng các cụm từ / câu trong hộp Ngôn ngữ hữu ích và sơ đồ bên dưới. Lưu ý ngữ điệu và nhịp điệu của bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

1. Look at the list below and discuss your most favourite / least favourite place in school. Where do you want to spend your time the most? 

(Nhìn danh sách các từ bên dưới và thảo luận về địa điểm bạn yêu thích nhất/không thích nhất trong trường học. Bạn muốn dành thời gian ở đâu nhất.)

classroom

corridor

gym

lab

playground

reception

library

science

school hall

school office

staff room

 

sports field

canteen/cafeteria

   
Xem lời giải >>
Bài 28 :

5. Compare schools in Finland and Japan with schools in your country. Use the following structures: 

(So sánh các trường học ở Phần Lan và Nhật Bản với các trường học ở nước bạn. Sử dụng các cấu trúc sau)

• This is true for me / my school... 

(Điều này đúng với tôi / trường học của tôi ...)

• This isn't ... 

(Đây không phải là ...)

Example: In Finland, students don't move up to secondary school when they're eleven. This isn't true for our school system. We move up to secondary school when we are 12 years old. 

(Ví dụ: Ở Phần Lan, học sinh không chuyển lên cấp hai khi chúng 11 tuổi. Điều này không đúng với hệ thống trường học của chúng tôi. Chúng tôi chuyển lên cấp hai khi chúng tôi 12 tuổi.)

Xem lời giải >>
Bài 29 :

1. Read the tips on dealing with exam stress. Which tips do you usually follow? 

(Đọc các mẹo để đối phó với căng thẳng trong kỳ thi. Bạn thường làm theo những mẹo nào?)

Get rid of exam stress 

(Thoát khỏi căng thẳng trong kỳ thi)

Create a revision schedule – and follow it! 

(Tạo một lịch trình sửa đổi - và làm theo nó!)

Don't exhaust yourself - get enough sleep. 

(Đừng vắt kiệt sức mình - hãy ngủ đủ giấc.)

Study in a group from time to time. 

(Học nhóm theo thời gian.)

Stay positive - imagine yourself passing the exam. 

(Hãy luôn lạc quan - hãy tưởng tượng bạn đã vượt qua kỳ thi.)

Take regular breaks - do things you enjoy. 

(Nghỉ giải lao thường xuyên - làm những việc bạn thích.)

Remember, it's only an exam. You can keep practicing and do it better next time. 

(Hãy nhớ rằng, nó chỉ là một kỳ thi. Bạn có thể tiếp tục luyện tập và làm tốt hơn vào lần sau.)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

1 Look at the photos and the title of the article. Discuss the questions.

(Nhìn vào các bức ảnh và tiêu đề của bài báo. Thảo luận các câu hỏi.)

1. What do you know about the people? What are they famous for? 

(Bạn biết gì về con người? Họ nổi tiếng về cái gì?)

2. What do you think the text is about? 

(Bạn nghĩ văn bản nói về điều gì?)

3. Which of the words and phrases in the box do you expect to see in the text? 

(Bạn mong đợi những từ và cụm từ trong ô trống nào sẽ xuất hiện trong văn bản?)

ability              animals              autism              dyslexia              food              hard work              help              learning              disorders              money              strong               successful               support

Xem lời giải >>