Đề bài

1. Listen to a student talking about a volunteer project. Mark the statements as true (T) or false (F). 

(Nghe một học sinh đang nói về dự án tình nguyện. Xác định các câu sau là đúng (T) hay sai (F).)

Lời giải chi tiết :

1. Only adults can help out in the educational project. T/F

(Chỉ người lớn mới có thể giúp đỡ trong dự án giáo dục.)

2. Some Canadian teenagers work at Vietnamese childcare projects. T/F

(Một số thanh thiếu niên Canada làm việc tại các dự án chăm sóc trẻ em của Việt Nam.)

3. The Vietnamese mothers come to learn skills and gain experience. T/F

(Các bà mẹ Việt Nam đến để học hỏi kỹ năng và tích lũy kinh nghiệm.)

4. The Canadian teenagers help read stories to children. T/F

(Các thanh thiếu niên Canada giúp đọc truyện cho trẻ em.)

5. The mothers need time to work, so they leave their children at the centre. T/F

(Các mẹ cần thời gian đi làm nên để con ở trung tâm.)

6. The Canadian teenagers stay at hotels. T/F

(Các thiếu niên Canada ở khách sạn.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

2. Listen to an announcement and choose the best answer to complete each sentence.

(Nghe thông báo và chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn thành mỗi câu.)


1. This non-profit organisation supports _____people and communities.

(Tổ chức phi lợi nhuận này hỗ trợ người _____ và cộng đồng.)

A. remote (ở vùng sâu vùng xa)

B. local (địa phương)

C. poor (nghèo)

2. They organise job training courses for_____.

(Họ tổ chức các khóa đào tạo việc làm cho_____.)

A. poor people (người nghèo)

B. teenagers (thanh thiếu niên)

C. old people (người già)

3. They are looking for teenagers who can volunteer_____.

(Họ đang tìm kiếm những thanh thiếu niên có thể tình nguyện ___.)

A. on weekdays (vào các ngày trong tuần)

B. every day (mỗi ngày)

C. at the weekend (vào cuối tuần)

4. People whose application is successful will be trained by ________volunteers.

(Những người có đơn đăng ký thành công sẽ được đào tạo bởi những tình nguyện viên________.)

A. experienced (có kinh nghiệm)

B. helpful (nhiệt tình giúp đỡ)

C. young (trẻ)

5. Volunteers will have a chance to meet teenagers with ___________interests.

(Các tình nguyện viên sẽ có cơ hội gặp gỡ thanh thiếu niên có những sở thích ___________.)

A. strong (mạnh mẽ)

B. different (khác nhau)

C. similar (tương tự)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

3. Listen again and decide whether the following statement are True (T) or False (F).

(Nghe lại và quyết định xem câu sau là Đúng (T) hay Sai (F).)


 

T

F

1. This organisation helps people in the area.

(Tổ chức này giúp đỡ mọi người trong khu vực.)

 

 

2. Only poor people can get support from the City Centre for Community Development.

(Chỉ những người nghèo mới được hỗ trợ từ Trung tâm Phát triển Cộng đồng Thành phố.)

 

 

3. The centre is looking for volunteers now.

(Hiện trung tâm đang tìm kiếm tình nguyện viên.)

 

 

4. The new volunteers will only become members of the local community development network.

(Các tình nguyện viên mới sẽ chỉ trở thành thành viên của mạng lưới phát triển cộng đồng địa phương.)

 

 

5. The deadline for the application letter is the 1st January.

(Hạn chót cho lá thư nộp đơn là ngày 1 tháng Giêng.)

 

 

Xem lời giải >>
Bài 3 :

a. Listen to Mr. Jones talking about how his town has changed in the last thirty years. Tick (✔) the picture which best shows the town in the past.

(Hãy nghe ông Jones nói về thị trấn của ông ấy đã thay đổi như thế nào trong ba mươi năm qua. Đánh dấu (✔) vào hình ảnh thể hiện rõ nhất thị trấn trong quá khứ.)


Xem lời giải >>
Bài 4 :

b. Now, listen and answer the questions.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và trả lời các câu hỏi.)

1. Where did people move to in the 1990s?

(Mọi người đã chuyển đến sống ở đâu vào những năm 1990?)

bigger cities (những thành phố lớn hơn)

2. Why did a lot of people lose their jobs?

(Tại sao rất nhiều người bị mất việc làm?)

3. What was polluted in the town?

(Điều gì đã bị ô nhiễm trong thị trấn?)

4. Is the town better for young or old people?

(Thị trấn tốt hơn cho người trẻ hay người già?)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

a. Listen to a radio show about Youth Lead the Change. How often does the competition happen in Hartmouth?

(Nghe một chương trình radio về Tuổi trẻ Dẫn đầu Thay đổi. Mức độ thường xuyên của các cuộc thi diễn ra ở Hartmouth?)


1. every year (hàng năm)

2. every two years (hai năm một lần)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

b. Now, listen and write True or False.

(Bây giờ, hãy nghe và điền True (Đúng) hoặc (False) Sai.)

1. The winning project was announced by the government.

2. The amount to spend was two million dollars.

3. Over five thousand people voted for Plant the City.

4. Hartmouth Shelters came in second place.

5. Heat for Success will help students study better.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).

(Em sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Em sẽ nghe mỗi cuộc trò chuyện hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)


1. A woman is deciding to volunteer for a local charity. What does she want to help with?

A. the environment

B. animal conservation

C. homelessness

2. Two friends are talking about Save the Children. What does Patty say they are doing now?

A. fighting illnesses

B. building schools

C. teaching children

3. Two friends are talking about  homeless people. What does Lena think is the biggest issue facing them?

A. having no food

B. having no money

C. having no place to stay

4. Chris is asking Marnie about Great Ormond Street Hospital. What does she not talk about?

A. supporting sick children

B. providing equipment for hospitals

C. rebuilding hospitals

5. Rona is talking about Habitat for Humanity. What does it do?

A. provides housing

B. hands out food

C. educates people

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Listening

4. Listen to Tom, Kelly and Jack talking about community service activities. Which activities in Exercise 1 did each participate in?

(Lắng nghe Tom, Kelly và Jack nói về các hoạt động phục vụ cộng đồng. Mỗi người đã tham gia những hoạt động nào trong bài tập 1?)


Tom ____________              

Kelly ____________            

Jack ____________

Xem lời giải >>
Bài 9 :

1. You are going to hear about a charity organisation. Read the questions and underline the key words.

(Bạn sắp nghe về một tổ chức từ thiện. Đọc câu hỏi và gạch chân các từ khóa.)

1. Why did people create the Oxford Committee for Famine Relief in 1942?

 A. to end World War II in Greece

 B. to take food to Greece

 C. to fight a war in Greece

2. Who did the organisation help for the first time in 1951?

 A. victims of war

 B. people in Europe

 C. victims of a natural disaster

3. What happened to OXFAM groups in 1995?

 A. They joined to form one big organisation.

 B. They started working with other charities.

 C. They changed their name back to the Oxford Committee.

4. What does OXFAM believe is the best way to save someone from poverty?

 A. giving them money

 B. teaching them new skills

 C. donating food and medical supplies

Xem lời giải >>
Bài 10 :

2. Now listen and for questions (1–4), choose the correct answer (A, B or C).

(Bây giờ lắng nghe và đối với các câu hỏi (1–4), hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)

 

Xem lời giải >>
Bài 11 :

3. You are going to listen to a man called Jeffrey Dean leaving a message to his friend, Tim. Read the sentences. What type of word is missing in each gap?

(Bạn sắp nghe một người đàn ông tên là Jeffrey Dean để lại lời nhắn cho bạn của anh ta, Tim. Đọc các câu. Loại từ nào còn thiếu trong mỗi chỗ trống?)

• Neighbours Unite! took place on 1) ………… the 16th.

• It started at 9:00 a.m. and finished at 2) …………

• School students picked up the 3) ………… from the streets.

4) …………  Jones organised the groups fixing houses and gardens.

• Jeffrey is planting a community garden at Fairway 5) ………… this weekend.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

4. Now listen and fill in the gaps (1–5) in Exercise 3.

(Bây giờ nghe và điền vào chỗ trống (1–5) trong Bài tập 3.)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

6. Listen to a presentation about a charity and complete the note.

(Nghe một bài thuyết trình về một tổ chức từ thiện và hoàn thành ghi chú.)

Barnando’s

Founder: 1) _____________ Barnando

Started: 2) _____________

Activities: support teens, protect young children, help 3) _____________  education

Number of children helped in 2018–2019: 4) _____________

Money raised from: 5) _____________  , events and donations

 
Xem lời giải >>
Bài 14 :

2. Listen to a conversation between Kevin and Mai and mark the statements true (T) or false (F).

(Nghe đoạn hội thoại giữa Kevin và Mai, sau đó xác định những câu dưới là đúng (T) hay sai (F).)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

3. Listen to the conversation again and choose the best option to complete the sentences. 

(Nghe đoạn hội thoại lần nữa và chọn đáp án chính xác nhất để hoàn thành những câu sau đây.)

1. Kevin is interested in _________.

A. working with people 

B. helping the environment

C. raising money to help the poor 

2. "Green hands” is _________.

A. an environmental organization 

B. a child support organization 

C. a senior center 

3. Kevin is interested in _________.

A. his group work ability 

B. his leadership skills 

C. Both A and B.

4. Kevin's mom is working _________. 

A. for an environmental organization 

B. at a senior center 

C. at a school 

Xem lời giải >>
Bài 16 :

2. Listen again and choose the correct option.

(Nghe lại các cuộc trò chuyện một lần nữa và chọn đáp án đúng.)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

a. Listen to Alice and Stu talking about a charity.

(Nghe Alice và Stu nói về một tổ chức từ thiện.)

They are talking ….. (Họ đang nói chuyện …..)

1. on a radio show.(trên một chương trình radio.)

2. on a TV show. (trên một chương trình truyền hình.)

3. at a charity event. (tại một sự kiện từ thiện.)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

b. Now, listen and circle the correct answers. An example has been done for you.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn các câu trả lời đúng. Một ví dụ đã được hoàn thành cho bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

a. Listen to a woman talking about two charity events. What is the purpose of her talk?

(Hãy nghe một người phụ nữ nói về hai sự kiện từ thiện. Mục đích của cuộc nói chuyện của cô ấy là gì?)

1. To talk about ways to raise money for charities.

(Nói về những cách gây quỹ từ thiện.)

2. To ask people to take part in the events.

(Yêu cầu mọi người tham gia vào các sự kiện.)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

b. Now, listen and fill in the blanks.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và điền vào chỗ trống.)

Great Gorilla Run

Began in. (1) ___________________.

How much: raised (2) £_____________ (in 2018).

Sleep Out

Fundraising idea: sleep in (3) ___________ for one night.

How much: raised (4) £_____________ (in 2018).

Help: homeless (5) _________________.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

1. Listen to a radio interview with Bảo Nguyễn, the head of the Darrowby Vietnamese Community Association. For questions (1-4), choose the correct answer (A, B or C). 

(Hãy nghe đài phỏng vấn Bảo Nguyễn, người đứng đầu Hội Cộng Đồng Người Việt ở Darrowby. Đối với câu hỏi (1-4), chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)


1. The association ________. 

(Hiệp hội________.)

A. helps Vietnamese people find homes in Darrowby

(giúp người Việt tìm nhà ở Darrowby)

B. promotes the culture of Vietnam

(quảng bá văn hóa Việt Nam)

C. plans exchange trips between schools in Vietnam and Darrowby

(lên kế hoạch cho các chuyến đi trao đổi giữa các trường tại Việt Nam và Darrowby)

2. The association's work is important because ___.

(Công việc của hiệp hội là quan trọng bởi vì ________.)

A. it starts new traditions in the community

(nó bắt đầu những truyền thống mới trong cộng đồng)

B. it allows communication between old friends.

(nó cho phép giao tiếp giữa những người bạn cũ)

C. it improves relationships between people in the community

(nó cải thiện mối quan hệ giữa mọi người trong cộng đồng)

3. Vietnamese people in Darrowby ________. 

(Người Việt tại Darrowby_________.)

A. celebrate Tết Nguyên Đán privately

(đón Tết Nguyên Đán theo cách riêng)

B. share lots of different celebrations with others

(chia sẻ rất nhiều lễ kỷ niệm khác nhau với những người khác)

C. don't celebrate the Lim festival

(không tổ chức lễ hội Lim)

4. Members of the Quan Họ groups ________. 

(Thành viên trong nhóm Quan Họ________.)

A. perform special music

(biểu diễn tiết mục âm nhạc đặc biệt)

B. serve traditional food

(phục vụ thức ăn truyền thống)

C. do dragon boat races 

(đua thuyền rồng)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

2. Listen to an interview with a volunteer and fill in the missing information.

(Nghe một cuộc phỏng vấn với một tình nguyện viên và điền thông tin còn thiếu.)


Name: Sara

How she got started: 

  • looked at online 1) ______________ 

  • emailed volunteer coordinators

  • filled out an 2) ___________________

  • had an interview

Why she chose the hospital:

  • likes helping people

  • wants to be 3) ___________________

What she does at the hospital:

  • follows the 4) ________________ around

  • meets the patients & doctors

  • gets the patient's 5)_________________ 

Sara's advice for volunteers:

  • select something that interests you

Xem lời giải >>
Bài 23 :

2. Listen to the conversation between Tom and Mai. Mark the statements true (T) or false (F).

(Nghe đoạn hội thoại giữa Tom và Mai. Đánh dấu các câu đúng (T) hoặc sai (F).)

1. Mai is visiting a charity home with her mum this weekend. 

2. Tom wants to know about this charity home. 

3. This charity home is only for orphaned children. 

4. There are one hundred children at this home.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

3. Listen to the conversation again and answer the questions. 

(Nghe lại đoạn hội thoại và trả lời các câu hỏi.)

1. How old are the kids at this charity home?

(Những đứa trẻ ở nhà từ thiện này bao nhiêu tuổi?)

2. How many people are there to help the man take care of the kids?

(Có bao nhiêu người để giúp người đàn ông chăm sóc những đứa trẻ?)

3. Why does the man want to do the cooking for the kids?

(Tại sao người đàn ông muốn nấu ăn cho bọn trẻ?)

4. What does the man do every day?

(Người đàn ông làm gì mỗi ngày?)

Xem lời giải >>