Đề bài

E. Listen to the sentences and check (✓) Strong Form or Weak Form.

(Nghe các câu sau và đánh dấu (✓) vào dạng phát âm nhấn mạnh hoặc phát âm yếu.)

 

Strong Form

(Dạng nhấn mạnh)

Weak Form

(Dạng yếu)

1. I have to drink less coffee.    
2. They have to go to the gym.    
3. We have to eat more healthy food.    
4. You have to lose weight.    
5. Meg and Yuki have to work late.    

Lời giải chi tiết :
 

Strong Form

(Dạng nhấn mạnh)

Weak Form

(Dạng yếu)

1. I have to drink less coffee.

(Tôi phải uống ít cà phê hơn.)

   

2. They have to go to the gym.

(Họ phải đi tập thể dục.)

   

3. We have to eat more healthy food.

(Chúng ta phải ăn đồ ăn lành mạnh hơn.)

   

4. You have to lose weight.

(Bạn phải giảm cân.)

   

5. Meg and Yuki have to work late.

(Meg và Yuki phải làm việc muộn.)

   

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

c. Listen and cross out the one with the wrong sound changes.

(Lắng nghe và gạch bỏ một trong những thay đổi âm thanh sai.)


How long has it helped poor people?

(Nó đã giúp những người nghèo được bao lâu?)

Their events have helped raise awareness about plastic pollution.

(Các sự kiện của họ đã giúp nâng cao nhận thức về ô nhiễm nhựa.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

D. Listen to each sentence two times. Notice the pronunciation of have to and repeat the sentences. 

(Nghe mỗi câu hai lần. Chú ý cách phát âm của ”have to” và lặp lại các câu.)

I have to meet clients. 

I have to stop smoking.

I often have to grab a hamburger.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

F. In pairs, take turns saying the sentences in D with the strong or weak form of have to. Your partner will say if you are using the strong or weak form.

(Hoạt động theo cặp, lần lượt nói các câu trong bài D với dạng nhấn mạnh hoặc yếu của “have to”. Bạn bên cạnh sẽ nói xem bạn đang sử dụng hình thức nhấn mạnh hoặc yếu.)

Xem lời giải >>