Đề bài

GOAL CHECK – Talk about Free Time

(Kiểm tra mục tiêu – Nói về thời gian rảnh rỗi)

Tell a partner about the interviews in H.

(Nói với bạn bên cạnh về những đoạn phỏng vấn ở bài H.)

- Ana goes to the movies on Saturdays, and so does Sebastian.

(Ana đi xem phim vào các ngày thứ bảy, và Sebastian cũng vậy.)

- Ana goes to the movies on Saturdays, but Lin doesn’t.

(Ana đi xem phim vào các ngày thứ bảy, nhưng Lin thì không.)

- Ahmet doesn’t watch TV on Saturdays, but Sebastian does.

(Ahmet không xem tivi vào các ngày thứ Bảy, nhưng Sebastian thì có.)

- Ahmet doesn’t go to the movies on Saturdays, and neither does Lin.

(Ahmet không đi xem phim vào thứ Bảy, và Lin cũng vậy.)

Phương pháp giải :

- Dùng “so do / does” để nối hai câu khẳng định

- Dùng “neither do / does” để nối hai câu phủ định

- Dùng “but” khi một câu ở dạng khẳng định và một câu ở dạng phủ định

Lời giải chi tiết :

- Linh goes to the movies on Saturdays, but Nam doesn’t.

(Linh đi xem phim vào các ngày thứ bảy, nhưng Nam thì không.)

- Linh gets up at eight o’clock on weekends, and so does Nam.

(Linh thức dậy lúc 8 giờ vào cuối tuần, và Nam cũng vậy.)

- Linh doesn’t watch TV on Sunday mornings, but Nam does.

(Linh không xem tivi vào sáng chủ nhật, nhưng Nam thì có.)

- Linh gets exercise in the evening, and so does Nam.

(Linh tập thể dục vào buổi tối, và Nam cũng vậy.)

- Linh doesn’t eat out on weekends, and neither does Nam.

(Linh không đi ăn bên ngoài vào cuối tuần, và Nam cũng vậy.)

- Linh plays the piano in the evening, but Nam doesn’t.

(Linh chơi piano vào buổi tối, nhưng Nam thì không.)

- Linh reads books on Sunday mornings, and so does Nam.

(Linh đọc sách vào sáng Chủ nhật, và Nam cũng vậy.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Writing (Viết)

7. Make a list of your weekly chores. Compare it with your partner’s.

(Lập danh sách các công việc nhà hàng tuần của bạn. So sánh nó với bạn bè.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

1. Read the email and complete the gaps (1–3) with the sentences (A–D). There is one extra sentence.

(Đọc bức thư điện tử và hoàn thành các khoảng trống (1–3) với các câu (A – D). Có một câu bị thừa.)

Hi Jack,       

____ 1. I’m doing well. Thanks for the email. I’m sorry to hear that you’re so busy with your studies and have too many chores to do.

It’s true, we don’t have much free time, but doing a few chores doesn’t take long. I think we should try to help our parents because it’s not fair for them to do everything.     

____ 2. , but I still help around the house. I make my bed every day and clean my room twice a week. I also dust the furniture. It makes my parents happy and I like helping.              

____ 3. We’re having a barbecue in the garden.

Talk to you soon!

Best,

Ryan

A. I am very busy with school and other activities too.

B. Have to go now.

C. I agree that your parents should help you with your homework.

D. How are you?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

2. Read the email again and answer the questions.

(Đọc lại bức thư điện tử và trả lời các câu hỏi.)

1. Who is the email from?

2. Who is the email for?

3. What is the email about?

4. Which of the following phrases can you use instead of Best? Tick (✓).

 a. Thanks again.

 b. Best wishes,

 c. Lots of love,

 d. Fine,

Xem lời giải >>
Bài 4 :

3. Mark the sentences as O (opening remarks) or C (closing remarks).

(Đánh dấu các câu là O (lời mở đầu) hoặc C (lời kết thúc).)

1. I hope you’re well. _______

2. Write and let me know what you think. _______

3. Don’t forget to stay in touch. _______

4. How are you getting on? _______

5. Drop me a line soon. _______

Xem lời giải >>
Bài 5 :

4. Find the opening/closing remarks in Ryan’s email in Exercise 1.

(Tìm lời mở đầu/ lời kết thúc trong bức thư điện tử của Ryan ở bài tập 1.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

5. (Planning) You are going to write to an English friend to tell him/her what you do in your free time and what chores you do to help your parents. Answer the questions.

(Lên kế hoạch) (Bạn dự định viết thư cho một bạn người Anh để nói với anh ấy / cô ấy những gì bạn làm trong thời gian rảnh và những việc nhà bạn làm để giúp đỡ bố mẹ. Trả lời các câu hỏi.)

1. What do you like doing in your free time?

2. What do you think about doing chores?

3. What chores do you do to help your parents?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

6. (Writing) Write your email (about 120–150 words).

(Viết) (Viết một bức thư điện tử khoảng 120 đến 150 từ.)

• Use Ryan’s email as a model. (Sử dụng bức thư điện tử của Ryan để làm mẫu.)

• Use your answers in Exercise 5. (Sử dụng câu trả lời của bạn trong bài tập 5.)

• Write appropriate opening/closing remarks. (Viết lời mở đầu/ lời kết thúc phù hợp.)

• Use the plan below. (Sử dụng kế hoạch dưới đây.)

Plan (Kế hoạch)

Hi + (your friend’s first name), (Xin chào + tên bạn bè)

(Para 1) writing the opening remarks

(Đoạn 1: Viết lời mở đầu)

(Para 2) writing what you like doing in your free time, what you think about doing chores, and what chores you do to help your parents

(Đoạn 2: Viết những gì bạn thích làm trong thời gian rảnh rỗi, bạn nghĩ gì về công việc nhà và những việc nhà bạn làm để phụ giúp bố mẹ)

(Para 3) writing the closing remarks

(Đoạn 3: Viết lời kết thúc)

(your first name) (Tên của bạn)

 

Xem lời giải >>
Bài 8 :

G. Write information about your typical day in the You column (for example, 7 a.m.: get up). Include at least two activities for each time of day.

(Viết thông tin về một ngày điển hình của bạn trong cột “Bạn” (ví dụ: 7 giờ sáng: thức dậy). Bao gồm ít nhất hai hoạt động cho mỗi thời điểm trong ngày.)

 

You

Your Partner

In the Morning

 

 

In the Afternoon

 

 

In the Evening

 

 

Xem lời giải >>
Bài 9 :

F. Write sentences in your notebook about what you do in your free time. Use the activities in A. In pairs, read each other’s sentences aloud and check each other’s pronunciation.

(Viết các câu vào vở của bạn về những gì bạn làm trong thời gian rảnh. Sử dụng các hoạt động ở bài A. Luyện tập theo cặp, đọc to các câu của nhau và kiểm tra cách phát âm của nhau.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

E. Write these words and phrases from the emails in the table.

(Viết những từ và cụm từ này từ email vào bảng.)

WRITING SKILLS: Parts of an Email

(Kỹ năng viết: Các phần của một bức thư điện tử)

Start an email (Bắt đầu thư)

1. Hi

Ask for help

(Yêu cầu sự giúp đỡ)

2. ________

3. ________

Ask for information

(Hỏi thông tin)

4. ________

5. ________

Arrange to meet

(Sắp xếp để gặp mặt)

6. ________

End the email

(Cuối thư)

7. ________

8. ________

Xem lời giải >>
Bài 11 :

GOAL CHECK – Plan a Party

(Kiểm tra mục tiêu – Lên kế hoạch một bữa tiệc)

It’s your mother’s birthday this weekend, and you want your close friend to help you plan a party for her. Write an email (120-150 words) to your friend and:

(Cuối tuần này là sinh nhật của mẹ bạn và bạn muốn người bạn thân của mình giúp bạn lên kế hoạch tổ chức tiệc cho mẹ. Viết một email (120-150 từ) cho bạn của mình và:)

- tell him or her about the birthday party, (bảo anh ấy hoặc cô ấy về bữa tiệc sinh nhật)

- ask for help to plan the party, (yêu cầu sự giúp đỡ để lên kế hoạch bữa tiệc)

- and arrange to meet him or her to prepare for it. (và sắp xếp để gặp anh ấy hoặc cô ấy để chuẩn bị tiệc)

Xem lời giải >>