Đề bài

2. Now listen and fill in the gaps (1–5) in Exercise 1.

(Bây giờ nghe và điền vào khoảng trống (1–5) trong Bài tập 1.)


 

Phương pháp giải :

Transcript: 

Hi, I’m Stephen Sanders and I’m 15 years old. I go to school, do my homework and hang out with my friends during the week. But on Saturdays, I’m in my parents’ garage building robots!

I learn how to design, build and programme robots from online videos, and I’m also in a local robotics club. We take part in competitions together and sometimes we win prizes. Our next competition is on the 8th of May. We’ve got a design for a robot guard dog and I think we can win!

I also work on my own projects at home. I try to build useful things, like machines that can help my parents with the chores. I make a lot of mistakes, but I don’t get upset when something goes wrong – I think it’s fun to fix the problems. It’s hard work and it takes a long time, but suddenly, the robot comes to life and it’s all worth it!

I plan to turn my hobby into a full-time job. I want to go to university and study robotics, and then who knows? Maybe one day I can build a robot for NASA to send to another planet, or a robot doctor to work in a hospital and save lives!

Tạm dịch:

Xin chào, tôi là Stephen Sanders và tôi 15 tuổi. Tôi đi học, làm bài tập và đi chơi với bạn bè trong tuần. Nhưng vào các ngày thứ bảy, tôi ở trong hầm để xe của bố mẹ để chế tạo rô bốt!

Tôi học cách thiết kế, chế tạo và lập trình rô bốt từ các video trực tuyến và tôi cũng tham gia câu lạc bộ rô bốt ở địa phương. Chúng tôi tham gia các cuộc thi cùng nhau và chúng tôi thường giành được giải thưởng. Cuộc thi tiếp theo của chúng tôi là vào ngày 8 tháng năm. Chúng tôi đã có một thiết kế về một chú chó robot bảo vệ và tôi nghĩ chúng tôi có thể giành chiến thắng!

Tôi cũng thực hiện các dự án của riêng mình ở nhà. Tôi cố gắng chế tạo những thứ hữu ích, chẳng hạn như máy móc có thể giúp bố mẹ tôi làm việc nhà. Tôi mắc rất nhiều lỗi, nhưng tôi không buồn khi có vấn đề gì xảy ra - tôi nghĩ rằng việc khắc phục được vấn đề rất thú vị. Đó là một công việc khó khăn và tốn nhiều thời gian, nhưng bất ngờ thay, robot trở nên sống động và điều đó thật xứng đáng với tất cả!

Tôi có kế hoạch biến sở thích của mình thành một công việc toàn thời gian. Tôi muốn vào đại học và nghiên cứu về robot, và sau đó thì ai biết được? Biết đâu một ngày nào đó tôi có thể chế tạo một robot để NASA gửi đến một hành tinh khác, hoặc một bác sĩ robot làm việc trong bệnh viện và cứu người thì sao!

Lời giải chi tiết :
1. garage 2. online 3. May 8th 4. chores 5. hospital

 Stephen’s hobby (Sở thích của Stephen)

• Stephen works on his robots in his mum and dad’s 1) garage.

(Stephen dành thời gian với con robot của mình trong hầm để xe của bố và mẹ.)

Thông tin bài nghe: “…But on Saturdays, I’m in my parents’ garage building robots!”

(Nhưng vào các ngày thứ bảy, tôi ở trong hầm để xe của bố mẹ để chế tạo rô bốt!)

• He watches 2) online videos to learn about robotics.

(Anh ấy xem video trực tuyến để tìm hiểu về robot.)

Thông tin bài nghe: “I learn how to design, build and programme robots from online videos,…”

(Tôi học cách thiết kế, chế tạo và lập trình rô bốt từ các video trực tuyến.)

• Stephen’s club plans to take part in a robotics competition on 3) 8th May/ May 8th.

(Câu lạc bộ của Stephen có kế hoạch tham gia cuộc thi về robot vào ngày 8 tháng 5.)

Thông tin bài nghe: “…Our next competition is on the 8th of May…”

(Cuộc thi tiếp theo của chúng tôi là vào ngày 8 tháng năm.)

• Stephen’s robots can do 4) chores for his mum and dad.

(Những con robot của Stephen có thể làm việc nhà cho mẹ và bố.)

Thông tin bài nghe: “…I try to build useful things, like machines that can help my parents with the chores...”

(Tôi cố gắng chế tạo những thứ hữu ích, chẳng hạn như máy móc có thể giúp bố mẹ tôi làm việc nhà.)

• Stephen doesn’t mind when he makes mistakes because it’s fun to fix them.

(Stephen không bận tâm khi anh ấy mắc lỗi bởi vì việc khắc phục chúng thật thú vị.)

Thông tin bài nghe: “…I make a lot of mistakes, but I don’t get upset when something goes wrong – I think it’s fun to fix the problems...”

 (Tôi mắc rất nhiều lỗi, nhưng tôi không buồn khi có vấn đề gì xảy ra - tôi nghĩ rằng việc khắc phục được vấn đề rất thú vị.)

• He hopes one day his robots can go into space or help save lives in a(n) 5) hospital.

(Anh ấy hi vọng rằng một ngày nào đó những chú robot của anh ấy có thể đi vào vũ trụ hoặc giúp cứu người trong bệnh viện.)

Thông tin bài nghe: “…Maybe one day I can build a robot for NASA to send to another planet, or a robot doctor to work in a hospital and save lives!”

(Biết đâu một ngày nào đó tôi có thể chế tạo một robot để NASA gửi đến một hành tinh khác, hoặc một bác sĩ robot làm việc trong bệnh viện và cứu người thì sao!”

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

5. Listen and match the dialogues (A–F) to the pictures (1–6) in Exercise 2.

(Nghe và nối đoạn hội thoại (A – F) với bức tranh (1–6) trong Bài tập 2.)


Dialogue A

 

Dialogue B

 

 

Dialogue C

 

Dialogue D

 

Dialogue E

 

Dialogue F

 

Xem lời giải >>
Bài 2 :

3. Listen to a dialogue between Mark and Nancy. For questions (1–5), choose the best answer (A, B or C).

(Nghe đoạn hội thoại giữa Mark và Nancy. Đối với các câu hỏi (1–5), hãy chọn câu trả lời đúng nhất (A, B hoặc C).)


1. Where does Mark go on Saturdays?

 A the mall

 B basketball practice

 C the supermarket

2. Who likes shopping for clothes?

 A Nancy

 B Mark

 C Mark’s sister

3. Nancy doesn’t ______ .

 A do the washing-up

 B do the laundry

 C vacuum the rugs

4. What does Mark usually do in summer?

 A He goes on a picnic.

 B He visits a museum.

 C He visits his cousin.

5. What time do Mark and Nancy agree to meet?

 A 7:00

 B 10:00

 C 11:30

Xem lời giải >>
Bài 3 :

C. Listen again. Circle the correct answer.

(Nghe một lần nữa. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng.)

1. The astronauts always get up at _____.

a. six o’clock                                      

b. seven o’clock                                 

c. eight o’clock

2. Drew starts work _____.

a. at nine o’clock                                

b. after he does exercise                     

c. after breakfast

3. When does he take photographs?

a. at night                                           

b. in the afternoon                             

c. on weekends

4. When do they have free time on the weekends?

a. All day Saturday and Sunday

b. Saturday afternoons and Sunday

c. Saturday and Sunday mornings

Xem lời giải >>
Bài 4 :

1. Listen to Mark and Sarah talking about sharing the household chores. Fill in the gaps (1-5) in the chore chart.

(Nghe Mark và Sarah nói về việc chia sẻ công việc gia đình. Điền vào khoảng trống (1-5) trong biểu đồ việc vặt.)


Xem lời giải >>
Bài 5 :

2. Listen to Jack and Jill talking about their hobbies. For question (1-4) choose the correct answer (A,B or C).

(Nghe Jack và Jill nói về sở thích của họ. Đối với câu hỏi (1-4), chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)


1. How often does Jill work on the art?

(Jill thường làm việc về nghệ thuật bao lâu 1 lần?)

A. every Monday (thứ Hai hang tuần)

B. twice a week (hai lần một tuần)

C. most days (hầu hết các ngày)

2. When does the Robotics Club meet?

(Câu lạc bộ Robotics họp mặt khi nào?)

A. Mondays (thứ Hai)

B. Tuesdays and Thurdays (thứ Ba và thứ Năm)

C. Saturdays (thứ Bảy)

3. What does Jill usually do on Saturday morning?

(Jill thường làm gì vào sáng thứ Bảy?)

A. She does chores.

(Cô ấy làm việc nhà.)

B. She goes to the park.

(Cô ấy đi đến công viên.)

C. She goes to the café.

(Cô ấy đi đến quán cà phê.)

4. What time do the Robot Wars start?

(Cuộc chiến Robot bắt đầu lúc mấy giờ?)

A. 10:00

B. 11:00

C. 12:30

Xem lời giải >>