Đề bài

a. Listen to the teacher. What is the main idea of the talk?

(Hãy lắng nghe giáo viên. Ý chính của bài nói chuyện là gì?)


1. Modern vacations can have a bad effect on our environment.

(Những kỳ nghỉ hiện đại có thể gây ảnh hưởng xấu đến môi trường của chúng ta.)

2. Why more people choose to go on eco vacations.

(Tại sao nhiều người chọn đi nghỉ sinh thái hơn.)

Phương pháp giải :

Bài nghe:

Good morning, class. Today we're going to start our project about tourism, so I want to talk about ecotourism. It's a kind of vacation where the tourists can enjoy staying in a natural environment without damaging it. This can help protect the natural environment and wildlife. So why are more people choosing to go to eco resorts? The first reason is that people want something different from the normal vacations they had before. The usual kind of vacations always include staying in a hotel and doing the same activities like going to the beach or an amusement park. Modern vacations can have a negative effect on our environment. Eco tourists can do something different like rice farming or learn about wildlife conservation. They can also learn more about a different culture. Another reason is that it gives people a chance to travel without hurting the environment. Eco resorts use materials like wood and bamboo to help protect the natural surroundings. Finally, tourists want to escape from the modern world and enjoy nature. Staying in a beautiful natural place is very relaxing. Ecotourism can be good for our health and teach us more about the natural world.

Tạm dịch:

Chào buổi sáng cả lớp. Hôm nay chúng ta sẽ bắt đầu dự án về du lịch, vì vậy tôi muốn nói về du lịch sinh thái. Đó là một loại kỳ nghỉ mà khách du lịch có thể tận hưởng việc ở trong môi trường tự nhiên mà không làm hại nó. Điều này có thể giúp bảo vệ môi trường tự nhiên và động vật hoang dã. Vậy tại sao ngày càng có nhiều người chọn đến các khu nghỉ dưỡng sinh thái? Lý do đầu tiên là mọi người muốn một cái gì đó khác với những kỳ nghỉ bình thường mà họ đã có trước đây. Các loại kỳ nghỉ thông thường luôn bao gồm ở trong khách sạn và thực hiện các hoạt động tương tự như đi biển hoặc công viên giải trí. Các kỳ nghỉ hiện đại có thể có tác động tiêu cực đến môi trường của chúng ta. Khách du lịch sinh thái có thể làm điều gì đó khác biệt như trồng lúa hoặc tìm hiểu về bảo tồn động vật hoang dã. Họ cũng có thể tìm hiểu thêm về một nền văn hóa khác. Một lý do khác là nó mang lại cho mọi người cơ hội đi du lịch mà không làm tổn hại đến môi trường. Các khu nghỉ dưỡng sinh thái sử dụng các vật liệu như gỗ và tre để giúp bảo vệ môi trường tự nhiên xung quanh. Cuối cùng, khách du lịch muốn thoát khỏi thế giới hiện đại và tận hưởng thiên nhiên. Ở trong một nơi tự nhiên tuyệt đẹp là rất thư giãn. Du lịch sinh thái có thể tốt cho sức khỏe của chúng ta và dạy chúng ta nhiều hơn về thế giới tự nhiên.

Lời giải chi tiết :

Đáp án: 2. Why more people choose to go on eco vacations.

(Tại sao nhiều người chọn đi nghỉ sinh thái hơn.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

3. Practise the examples in the Listening Strategy. Underline the stressed words in the dialogue in exercise 2. Listen again and check.

(Thực hành các ví dụ trong Chiến lược Nghe hiểu. Gạch chân những từ được nhấn mạnh trong đoạn hội thoại ở bài tập 2. Nghe lại và kiểm tra.)

Listening Strategy (Chiến lược nghe hiểu)

Notice the way that speakers emphasise certain words to stress an alternative or to correct what someone has said:

(Chú ý cách mà người nói nhấn mạnh các từ cụ thể để nhấn mạnh một sự thay thế hoặc để sửa lại những gì ai đó nói:)

“Would you like a double room or a single room?”

(Bạn muốn một phòng đơn hay phòng đôi?)

“A double room, please.”

(Làm ơn cho tôi một phòng đôi.)

“Does the plane arrive at nine?”

(Máy bay sẽ đến vào 9 giờ phải không?)

“No, it arrives at five.”

(Không, nó sẽ đến vào 5 giờ.)

“Dave’s in Paris.”

(Dave đang ở Paris.)

“No, he isn’t. He’s in Rome.”

(Không, anh ấy đang ở Rome)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

4. Listen to the sentences. Pay attention to the words that are stressed. Circle the sentence in each pair (a or b) which the speaker is replying to.

(Nghe các câu. Chú ý đến những từ được nhấn trọng âm. Khoanh tròn câu trong mỗi cặp (a hoặc b) mà người nói đang trả lời.)

1 No, he flew to Italy last summer.

(Không, anh ấy đã bay đến Ý vào mùa hè năm ngoái?)

a. Did Sam fly to France last summer?

(Sam đã bay đến Pháp vào mùa hè năm trước phải không?)

b. Did Sam fly to Italy last spring?

(Sam đã bay đến Ý vào mùa xuân năm trước phải không?)

2. I'd like a black coffee, please.

(Làm ơn cho tôi một cà phê đen.)

a. Would you like a drink?

(Ông có muốn uống gì không?)

b. Would you like white coffee or black coffee?

(Ông muốn uống bạc xỉu hay cà phê đen?)

3. No, we’re meeting at three fifty.

(Không, chúng ta sẽ họp vào 3 giờ 50.)

a. Are we meeting at three fifteen?

(Chúng ta sẽ họp vào 3 giờ 15 sao?)

b. Are we meeting at two fifty?

(Chúng ta sẽ họp vào 2 giờ 50 sao?)

4. I haven't got a credit card.

(Mình chưa có thẻ tin dụng.)

a. You can buy the tickets by credit card.

(Cậu có thẻ mua vé bằng thẻ tín dụng.)

b. Why didn't you buy the tickets online?

(Sao cậu không mua vé trên mạng.)

5. I'll have a ham sandwich, please.

a. What kind of sandwich would you like?

b. Would you like something to eat?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

6. Listen to a true story about a holiday that went wrong. What was the misunderstanding between Georgina and the travel agent?

(Nghe một câu chuyện có thật về một kỳ nghỉ đã bị trục trặc. Sự hiểu lầm giữa Georgina và đại lý du lịch là gì?)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

7. Listen again. Are the sentences true or false? Write Tor F.

(Nghe lại. Những câu sau đúng hay sai? Viết T or F.)

1. The woman next to Georgina was the first to mention Spain.

2. Georgina booked the holiday by phone.

3. She discovered her mistake just after the plane took off.

4. The flight attendant was kind and helpful.

5. The travel agent has given her a free holiday in Australia.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

3. Read the task below. Then listen to a candidate doing the task. Which attractions from exercise 2 do they mention?

(Đọc bài bên dưới. Sau đó, lắng nghe một ứng viên làm nhiệm vụ. Bài 2 đề cập đến những điểm đến nào?)

You are planning a trip to London with a friend. Discuss the trip with your friend and agree on:

(Bạn đang lên kế hoạch cho một chuyến đi đến London với một người bạn. Thảo luận về chuyến đi với bạn bè của bạn và thống nhất:)

  • accommodation in London

    (chỗ ở tại London.)

  • the tourist attractions you will visit.

    (các điểm du lịch bạn sẽ đến thăm,)

  • places to eat (nơi ăn uống.)

  • the best way to travel around.

    (cách tốt nhất để đi lại.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

5. Listen to an interview. Why was the bridge built? Choose A or B.

(Nghe đoạn phỏng vấn sau. Tại sao cây cầu lại được xây? Chọn A hoặc B.)

A. To transport people to work.

(Để chở mọi người đi làm)

B. To attract tourists.

(Để thu hút khách du lịch)

 

Xem lời giải >>
Bài 7 :

(Lắng nghe lại và chọn đáp án đúng a-c)

1. The Golden Bridge transports people between

(Cầu Vàng cho người di chuyển giữa)

a. a rice field and a garden.

(cánh đồng và một khu vườn)

b. a rice field and a cable car.

(cánh đồng và cáp treo)

c. a cable car and some gardens.

(cáp treo và những khu vườn)

2. Giang says the bridge is special because

(Giang nói rằng cây cầu này đặc biệt bởi vì)

a. it's in the forest. (nó ở trong rừng)

b. it's magic. (nó kỳ diệu)

c. it's a gold colour. (nó màu vàng đồng)

3. The bridge is (Cây cầu)

a. almost 1.000 metres above sea level.

(cao hơn 1000m từ mực nước biển)

b. 1,000 metres from the sea. (1000m từ biển)

c. 1,000 metres from Da Nang. (1000m từ Đà Nẵng)

4. The stone hands look like the hands of

(Đôi bàn tay đá nhìn như đôi tay của)

a. a giant. (một người khổng lồ)

b. a god. (một vị thần)

c. a king. (một vị vua)

5. The presenter suggests listeners

(người dẫn chương trình gợi ý các khán giả)

a. take photos of the bridge. (chụp ảnh cây cầu)

b. find out more about the bridge.

(tìm thêm thông tin về cây cầu)

c. go and see the bridge. (đi xem cây cầu)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

2. Listening Listen to the conversation twice. Decide if the statements are true or false. Write T or F.

(Nghe đoạn hội thoại hai lần. Các câu sau đúng hay sai. Viết T hoặc F.)

1. Lucy has a relative living in Spain.

2. Ben prefers the town to the country.

3. Ben prefers to relax when he is on holiday.

4. Ben's uncle can teach Lucy Spanish cooking.

5. Lucy tells Ben about a good hotel to stay at.

6. Lucy gives Ben some advice about a job.

7. Lucy is planning to return to Spain in September. 

Xem lời giải >>
Bài 9 :

a. Listen to Simon talking to Jackie about his vacation. How was his vacation?

(Hãy nghe Simon nói chuyện với Jackie về kỳ nghỉ của anh ấy. Kỳ nghỉ của anh ấy thế nào?)


a. fantastic (tuyệt vời)   

b. terrible (kinh khủng)   

c. boring (chán nản)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

b. Now, listen and answer the questions.

(Bây giờ, hãy nghe và trả lời các câu hỏi.)

1. What happened on the way to the hotel?

(Điều gì đã xảy ra trên đường đến khách sạn?)

2. What was wrong with the man's room?

(Điều gì đã xảy ra với phòng của người đàn ông?)

3. What happened after dinner?

(Chuyện gì đã xảy ra sau bữa tối?)

4. What was Simon doing when his bag was stolen?

(Simon đã làm gì khi chiếc túi của anh ấy bị đánh cắp?)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

b. Now, listen and complete the notes.

(Bây giờ, hãy nghe và hoàn thành các ghi chú.)

1. Ecotourism can protect the environment and _________________.

2. Modern vacations include activities like going to a beach or an _________________ park.

3. Eco tourists can learn more about a different _________________.

4. Eco resorts use sustainable materials like wood and _________________.

5. Eco tourism can be good for our _________________.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

3. Listen and match the people (1–4) to the holidays (a–e). There is one extra.

(Nghe và nối những người (1–4) với các kỳ nghỉ (a – e). Có một từ còn dư.)

1

 

Sandra

2

 

Josh  

3

 

Abigail  

4

 

Josh’s grandparents

 

a sightseeing holiday

b beach holiday

c package holiday

d safari holiday

e eco-holiday

 

 
Xem lời giải >>
Bài 13 :

Listening (Nghe)

A. Listen to the tourist. In which places do the conversations take place?

(Hãy lắng nghe khách du lịch. Các cuộc hội thoại diễn ra ở những địa điểm nào?)

___ Airport check-in                            

___ Restaurant                         

___ Hotel reception

___ Immigration                                   

___ Car rental

Xem lời giải >>
Bài 14 :

E. Listen to the conversation between two friends about a vacation in Japan. Check (✓ ) the topics they discuss:

(Nghe đoạn hội thoại giữa hai người bạn về chuyến đi nghỉ ở Nhật Bản. Đánh dấu (✓ ) vào các chủ đề họ thảo luận)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

C. Listen again. Circle T for true or F for false. Correct the false statements in your notebook.

(Nghe lại một lần nữa. Khoanh tròn chữ T nếu đúng hoặc F nếu sai. Sửa các câu sai trong vở của bạn.)

Conversation 1

1. Mike had a long vacation.                     T     F

2. Chen went to Tanzania.                        T     F

3. He took a boat to an island.                  T     F

4. Chen climbed up Mount Kilimanjaro.     T     F

5. He photographed animals.                   T     F

Conversation 2

6. Ellie took a day trip to Orlando.            T     F

7. Ellie visited five theme parks.               T     F

8. She didn't like Sea World.                    T     F

9. She went on the Spider-Man ride.        T     F

10. Mike wants to go there.                     T     F

Xem lời giải >>