Đề bài

c. Listen and cross out the word with the wrong word stress.

(Nghe và gạch bỏ từ có trọng âm của từ sai.)


Band-Aid (băng cá nhân)  

countdown (đếm ngược)  

light bulb (bóng đèn)

Lời giải chi tiết :

Đáp án: countdown => sai, vì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

5. Read the Learn this! box. Then listen and repeat the compound nouns in exercise 3.

(Đọc Learn this. Sau đó nghe và lặp lại các danh từ ghép trong bài tập 3.)

LEARN THIS! Compound nouns: noun + noun

(Danh từ ghép: danh từ + danh từ)

a. Most compound nouns are formed from two nouns.

(Hầu hết các danh từ ghép được hình thành từ hai danh từ.)

b. We usually write them as two words (travel agent), but sometimes as one word (whiteboard) or with a hyphen (film-maker). Check in a dictionary.

(Chúng ta thường viết chúng dưới dạng hai từ (đại lý du lịch), nhưng đôi khi là một từ (bảng trắng) hoặc với dấu gạch ngang (nhà sản xuất phim). Tra từ điển.)

c. The stress is usually on the first noun. Whiteboard

(Trọng âm thường ở danh từ đầu tiên. bảng trắng)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

D. Listen to these sentences and underline the stressed words or letters. 

(Nghe những câu sau đây và gạch chân những từ hoặc chữ cái được nhấn mạnh.)

1. That's fifteen, not fifty. 

2. It's A as in apple. 

3. It ends in dot org, not dot com. 

4. Was that zero zero one or zero zero two? 

5. Can you spell your last name?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

E. Listen again and repeat. Stress the correct words.

(Nghe lại và nhắc lại. Nhấn mạnh các từ đúng.)

Xem lời giải >>