Đề bài

You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).

(Bạn sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi cuộc trò chuyện hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)

Phương pháp giải :

Bài nghe:

1. What is Jay doing on Sunday morning?

Woman: Hi, Jay. Leo came back yesterday.

Man: Really? I haven't seen Leo for years.

Woman: Would you like to come to a party on Saturday morning? We're having a welcome home party.

Man: Ah, sorry. I'd love to. But my parents are busy, so I offered to take my sister to her art class.

Woman:Oh, that's a shame. Well, would you like to go for a bike ride with Leo and me on Sunday morning instead?

Man: Yeah, sounds great.

2. What activity does Lucy decide to do?

Boy: Hello, Lucy. I think I'm going to join the karate club. It looks so fun.

Girl: That's great. I want to do something fun in my free time, but I don't know what to do.

Boy: Well, do you like doing aerobics?

Girl: No, I can't stand doing aerobics.

Boy: Do you like going canoeing? My sister usually goes canoeing on Sunday mornings. You could join her.

Girl: Wow, that sounds nice. I love outdoor activities.

3. What activity does Susan say is boring?

Susan: Hi, everyone. My name's Susan. I'm fourteen. I really like doing crossword puzzles. I like doing them with my brother on the weekends. He's only ten years old, but he's smart. He can finish them quicker than me. I can't stand going running, it's so boring. But I enjoy going mountain climbing with my friends. I'm a member of my high school outdoor club.

4. What activity does Eddie like doing on Sundays?

Eddie: Hello. I'm Eddie. I love sports. I like going running early in the morning on week days. Lots of my friends don't like getting up early, but I do. I enjoy doing karate on Tuesdays and Thursdays. On Sundays, I want to stay at home and spend time with my younger brother, Brad. We like playing board games together. They're so much fun.

5. What is Bill doing on Tuesday evening?

Girl: Hi, Bill. Would you like to go canoeing this Sunday morning?

Boy: Hi, Rose. I'm sorry, I can't. I have an English test next Monday, so I planned to study English this weekend.

Girl:OK. Are you free on Tuesday evening?

Boy: No, sorry. I promised to help my mom cook dinner.

Girl:That's so kind! Are you doing anything tomorrow?

Boy: I'm free.

Girl: Would you like to go swimming?

Boy: Yes, I’d love to.

Tạm dịch:

1. Jay làm gì vào sáng Chủ nhật?

Người phụ nữ: Chào, Jay. Leo đã trở lại vào ngày hôm qua.

Người đàn ông: Thật không? Tôi đã không gặp Leo trong nhiều năm.

Người phụ nữ: Bạn có muốn đến một bữa tiệc vào sáng thứ Bảy không? Chúng tôi đang tổ chức một bữa tiệc chào mừng về nhà.

Người đàn ông: À, xin lỗi. Tôi rất muốn. Nhưng bố mẹ bận nên tôi muốn đưa em gái đi học lớp mỹ thuật của em ấy.

Người phụ nữ: Ồ, thật là đáng tiếc. Chà, thay vào đó, bạn có muốn đi xe đạp với Leo và tôi vào sáng Chủ nhật không?

Người đàn ông: Vâng, nghe có vẻ tuyệt đó.

2. Hoạt động nào Lucy quyết định làm?

Nam: Chào, Lucy. Tôi nghĩ tôi sẽ tham gia câu lạc bộ karate. Nó trông rất vui.

Nữ: Điều đó thật tuyệt. Tôi muốn làm điều gì đó vui vẻ trong thời gian rảnh, nhưng tôi không biết phải làm gì.

Nam: Chà, bạn có thích tập thể dục nhịp điệu không?

Nữ: Không, tôi không thể tập thể dục nhịp điệu.

Nam: Bạn có thích đi ca nô không? Em gái tôi thường đi ca nô vào sáng Chủ nhật. Bạn có thể tham gia cùng em ấy.

Nữ: Chà, nghe hay đấy. Tôi yêu các hoạt động ngoài trời.

3. Hoạt động nào Susan nói là nhàm chán?

Susan: Xin chào mọi người. Tên tôi là Susan. Tôi mười bốn tuổi. Tôi thực sự thích giải ô chữ. Tôi thích làm chúng với em trai tôi vào cuối tuần. Em ấy mới mười tuổi, nhưng rất thông minh. Em ấy có thể hoàn thành chúng nhanh hơn tôi. Tôi không thể chịu đựng được việc chạy, nó rất nhàm chán. Nhưng tôi thích đi leo núi với bạn bè của tôi. Tôi là thành viên của câu lạc bộ ngoài trời ở trường trung học của tôi.

4. Hoạt động nào mà Eddie thích làm vào Chủ nhật?

Eddie: Xin chào. Tôi là Eddie. Tôi yêu thể thao. Tôi thích chạy vào sáng sớm các ngày trong tuần. Nhiều người bạn của tôi không thích dậy sớm, nhưng tôi thì có. Tôi thích tập karate vào các ngày thứ Ba và thứ Năm. Vào Chủ nhật, tôi muốn ở nhà và dành thời gian cho em trai tôi, Brad. Chúng tôi thích chơi trò chơi board cùng nhau. Chúng rất vui.

5. Bill định làm gì vào tối thứ Ba?

Nữ: Chào, Bill. Bạn có muốn đi ca nô vào sáng Chủ nhật này không?

Nam: Chào, Rose. Tôi rất tiếc, tôi không thể. Tôi có một bài kiểm tra tiếng Anh vào thứ Hai tới, vì vậy tôi đã lên kế hoạch học tiếng Anh vào cuối tuần này.

Nữ: Ờ. Bạn có rảnh vào tối thứ Ba không?

Nam: Không, xin lỗi. Tôi đã hứa sẽ giúp mẹ nấu bữa tối.

Nữ: Bạn thật ngoan! Bạn có làm gì vào ngày mai không?

Nam: Tôi rảnh.

Nữ: Bạn có muốn đi bơi không?

Nam: Vâng, tôi rất thích.

Lời giải chi tiết :
1. C 2. B 3. A 4. A 5. C

1. C: What is Jay doing on Sunday morning? - Go for a bike ride.

(Jay làm gì vào sáng Chủ nhật? - Đi xe đạp.)

2. B: What activity does Lucy decide to do? - Go canoeing.

(Hoạt động mà Lucy quyết định làm là gì? - Đi ca nô.)

3. A: What activity does Susan say is boring? - Go running.

(Hoạt động nào Susan nói là nhàm chán? - Đi chạy bộ.)

4. A: What activity does Eddie like doing on Sundays? - Play board games.

(Hoạt động nào mà Eddie thích làm vào Chủ nhật? - Chơi trò chơi có liên quan đến bàn cờ)

5. C: What is Bill doing on Tuesday evening? - Help his mom cook dinner.

(Bill làm gì vào tối thứ Ba? - Giúp mẹ nấu bữa tối.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

2. Read and listen to the dialogue. Find the names of the people in the photo.

(Đọc và nghe đoạn hội thoại và tìm tên của những người trong bức ảnh.)


Ryan: Hi, Izzy. Can I sit here?

Izzy: Yes, of course. This is Becky. She's new.

Ryan: Hi, Becky. I'm Ryan, Izzy's brother.

Becky: Hi. Nice to meet you!

Ryan: Where are you from, Becky?

Becky: I'm from London. I moved here two weeks ago.

Ryan: I love London. I've got friends there. I sometimes visit them and we go skateboarding.

Izzy: Do you like skateboarding, Becky?

Becky: Not really. But I like ice skating.

Izzy: Me too! Let's go ice skating after school.

Becky: Great idea!

Ryan: I'm not very keen on ice skating. What do you think of bowling?

Becky: Bowling? I hate it.

Ryan: Oh. Actually, I don't mind ice skating.

Izzy: There's the bell. I've got maths, then history.

Becky: I've got PE now. I love PE! See you after school, Izzy!

Izzy: Bye, Becky.

Ryan: Yeah ... Bye ...

Xem lời giải >>
Bài 2 :

3. Are the sentences true or false? Write T or F.

(Những câu sau đây là đúng hay sai. Viết T hoặc F.)

1. This is the first time Izzy and Ryan have met.

2. This is the first time Becky and Ryan have met.

3. Ryan sometimes goes skateboarding in London.

4. Becky does not like skateboarding or bowling.

5. Ryan and Becky agree to go ice skating after school.

6. Izzy and Becky have got PE next.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

a. Listen to two friends trying to make plans for the weekend. What is it they want to do?

(Hãy nghe hai người bạn đang lên kế hoạch cho cuối tuần. Họ muốn làm gì?)


1. go to the museum (đi đến viện bảo tàng)                    

2. go to the movies (đi xem phim)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

b. Now, listen and circle a or b.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn a hoặc b.)

1. What is their hobby?

(Sở thích của họ là gì?)

a. building robots (chế tạo rô bốt)                        

b. buying robots (mua rô bốt)

2. Why do they like their hobby? (Tại sao họ thích sở thích của họ?)

a. They love science. (Họ yêu khoa học.)            

b. They love fighting. (Họ thích chiến đấu.)

3. How much money do they spend on their hobby?

(Họ chi bao nhiêu tiền cho sở thích của mình?)

a. 200 dollars a month (200 đô la một tháng)     

b. 20 dollars a month (20 đô la một tháng)

4. How much time do they spend on their hobby?

(Họ dành bao nhiêu thời gian cho sở thích của mình?)

a. 3 hours a week (3 giờ một tuần)                        

b. 10 hours a week (10 giờ một tuần)

5. What's the best thing about their hobby?

(Điều tuyệt vời nhất về sở thích của họ là gì?)

a. the robot battles (các trận chiến robot)            

b. the traveling (đi du lịch)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

4. Listen and match the speakers (A–C) to the activities (1–8) in Exercise 1.

(Nghe và nối người nói (A – C) với các hoạt động (1–8) trong Bài tập 1.)


Speaker A ________

Speaker B ________

Speaker C ________

Xem lời giải >>
Bài 6 :

3. Answer the questions.

(Trả lời các câu hỏi.)

1. What city is the Thăng Long Water Puppet Theatre located in?

2. What are the puppets made of?

3. Why did people originally do water puppet shows?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

1. a) You are going to listen to a dialogue between two friends. Read the questions (1–3) and underline the key words.

(Bạn sẽ nghe cuộc đối thoại giữa hai người bạn. Đọc câu hỏi (1–3) và gạch chân những từ chính.)

1. What type of performance did they see?

 A. a musical

 B. an opera

 C. a ballet

2. The girl thought the best thing about the performance was ______ .

 A. the music

 B. the story

 C. the actors

3. The boy said that the main performer ______ .

 A. worked hard to give a good performance

 B. had the most difficult role

 C. was very old

Xem lời giải >>
Bài 8 :

1 b) What do you think the dialogue is about?

(Bạn nghĩ đoạn đối thoại là về chủ đề gì?)

A. the job of an actor (công việc của một diễn viên)

B. a performance they saw (màn biểu diễn họ xem)

C. why people go to the theatre (tại sao mọi người lại đến nhà hát)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

2. Now listen to the dialogue. For questions (1–3), choose the best answer (A, B or C).

(Bây giờ lắng nghe cuộc đối thoại. Đối với các câu hỏi (1–3), hãy chọn câu trả lời đúng nhất (A, B hoặc C).)


Xem lời giải >>
Bài 10 :

5. Now listen to the dialogues. For questions (1–3), choose the best answer (A, B or C).

(Bây giờ hãy lắng nghe các cuộc đối thoại. Đối với các câu hỏi (1–3), hãy chọn câu trả lời đúng nhất (A, B hoặc C).)

 
Xem lời giải >>
Bài 11 :

Listening

6. Listen to a dialogue between two friends. For questions (1–4), choose the best answer (A, B or C).

(Lắng nghe cuộc đối thoại giữa hai người bạn. Đối với các câu hỏi (1–4), hãy chọn câu trả lời đúng nhất (A, B hoặc C).)


1. What type of art did the boy see?

 A. paintings

 B. photographs

 C. sculptures

2. The boy knew __________ .

 A. the artist from the exhibition

 B. all the people in the exhibition

 C. someone who was in the photographs

3. What does the boy think the exhibition is about?

 A. the lives of young people

 B. people in different cities

 C. he doesn’t know

4. The boy wants to __________ .

 A. take his own photographs

 B. get some new ideas

 C. visit the exhibition again

Xem lời giải >>
Bài 12 :

a. Listen and choose the correct answers.

(Nghe và chọn các câu trả lời đúng.)


1. What are the speakers talking about?

(Những người nói đang nói về điều gì?)

A. what they like doing in their free time

(những gì họ thích làm trong thời gian rảnh rỗi)

B. planning an activity together

(cùng nhau lên kế hoạch cho một hoạt động)

C. inviting friends to a picnic

(mời bạn bè đi dã ngoại)

2. What’s the speakers’ relationship?

(Mối quan hệ giữa những người nói là gì?)

A. brother and sister (anh chị)

B. friends (bạn bè)

C. father and daughter (cha và con gái)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

b. Now, listen and answer the questions.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và trả lời các câu hỏi.)

1. What did James promise to do on Saturday morning?

(James đã hứa sẽ làm gì vào sáng thứ Bảy?)

2. What did Lydia arrange to do on Saturday afternoon? 

(Lydia đã sắp xếp để làm gì vào chiều thứ Bảy?)

3. What did Lydia offer to do on Sunday morning?

(Lydia đã đề nghị làm gì vào sáng Chủ nhật?)

4. What time did they decide to go? 

(Họ đã quyết định đi lúc mấy giờ?)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

a. Listen to Alice interviewing Tracey, a student, about leisure activities. What kind of activities does Tracey like doing?

(Hãy nghe Alice phỏng vấn Tracey, một sinh viên, về các hoạt động giải trí. Tracey thích làm những hoạt động gì?)

a. indoor activities (hoạt động trong nhà)

b. outdoor activities (hoạt động ngoài trời)

c. both of them (cả hai)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

b. Now, listen and circle True or False.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn Đúng hoặc Sai.)

1. She likes hanging out with friends at a book club.    True/False

2. She loves drinking juice at the café.                        True/False

3. She doesn’t mind the noise at the restaurant.          True/False

4. She enjoys watching movies at home.                     True/False

5. She hates drawing comics.                                     True/False

Xem lời giải >>
Bài 16 :

1. Listen to dialogue between Sarah and Tony about a birthday present. For questions (1-4), choose the correct answer (A, B or C).

(Nghe đoạn hội thoại giữa Sarah và Tony về một món quà sinh nhật. Với các câu hỏi (1-4), chọn đáp án chính xác (A,B or C).)


1.Sarah and Tony’s mum likes ___________.

(Mẹ của Sarah và Tony thích _________.)

A. paties (những bữa tiệc)

B.surprises (những điều bất ngờ)

C. musical theatre (nhà hát)

2. They don’t get opera tickets because _____________.

(Họ không lấy được vé opera vì ________.)

A. it is sold out (nó bị bán hết)

B. Tony thinks it is boring (Tony nghĩ nó tẻ nhạt)

C. their mum didn’t enjoy it last time (mẹ của họ không thích nó vào lần trước)

3. Why doesn’t Sarah book tickets for Darkest at  Dawn?

(Tại sao Sarah không đặt vé cho bộ phim Darkest at  Dawn?)

A. It’s too expensive. (Nó quá đắt.)

B. It’s frightening. (Nó đáng sợ.)

C. She forgot. (Cô ấy đã quên mất.)

4. Who doesn’t like romantic comedies?

(Ai là không thích xem phim hài lãng mạnh?)

A. Sarah 

B. Tony 

C. their mum (mẹ của họ)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

2. Listen to three dialogues. questions (1-3), choose the correct answer (A,B,C or D).

(Lắng nghe các đoạn hội thoại, chọn đáp án chính xác (A,B or C).)


Dialogue 1

1. Where did he go? (Anh ấy đã đi đến đâu?)

A. to a museum (đến bảo tàng)

B. to the cinema (đến rạp chiếu phim)

C. to a sporting event (đến sự kiện thể thao) 

Dialogue 2

2. What did Alan buy? (Alan đã mua cái gì?)

A. some music (một số bản nhạc)

B. tickets to a festival (những chiếc vé đến lễ hội)

C. tickets to a rock concert (những chiếc vé đến một buổi hòa nhạc rock)

Dialogue 3

3. On what day did Kenny go to the art exhibition?

(Kenny đã đi xem triển lãm nghệ thuật vào ngày nào?)

A. Suturday (thứ Bảy)

B. Sunday (Chủ nhật)

C. Wednesday (thứ Tư)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

 3. Listen to a radio program and check your answers in Exercise 1.

(Nghe một chương trình radio và kiểm tra câu trả lời của bạn trong Bài tập 1.)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

4. Listen again. Choose the correct answer. 

(Nghe lại. Chọn câu trả lời đúng.)

1. What is special about the portrait of Mona Lisa? 

(Điều gì đặc biệt ở bức chân dung nàng Mona Lisa?)

A. The innocent look of her eyes. (Ánh mắt ngây thơ của cô)

B. The mysterious smile of Mona Lisa. (Nụ cười bí ẩn của nàng Mona Lisa.)

C. The dark background of the painting. (Nền tối của bức tranh)

2. The Mona Lisa painting was believed to be painted in _____.

(Bức tranh Mona Lisa được cho là được vẽ vào năm _____.)

A. 16 years (16 năm)

B. 60 years (60 năm)

C. 6 years (6 năm)

3. When was Em Thuý painted?

(Em Thuý được vẽ khi nào?)

A. In 2003 (Năm 2003)

B. In 1738 (Năm 1738)

C. In 1943 (Năm 1943)

4. Where is the painting Em Thuý displayed?

(Bức tranh Em Thuý được trưng bày ở đâu?)

A. Vietnam Fine Arts Museum in Hà Nội 

(Bảo tàng Mỹ thuật Việt Nam tại Hà Nội)

B. Vietnam Museum of Ethnology (Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam)

C. The Museum of Modern Art in New York City 

(Bảo tàng Nghệ thuật Hiện đại ở Thành phố New York)

5. What is TRUE about The Starry Night?

(Điều gì là Đúng về Đêm đầy sao?)

A. It's a portrait painting. (Đó là một bức tranh chân dung.)

B. It's the product of imagination. (Đó là sản phẩm của trí tưởng tượng.)

C. It's displayed in the Louvre Museum in France. (Nó được trưng bày trong Bảo tàng Louvre ở Pháp.)

Xem lời giải >>